giúp em vớiiiiiiiiiii
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp em vớiiiiiiiiiii
This anwser using AI, please
Để trả lời bài tập này, chúng ta cùng phân tích các nguyên tố Sodium (Na), Aluminium (Al) và Oxygen (O) dựa vào mô hình nguyên tử của chúng.
1. Mô hình nguyên tử Sodium (Na):
- Cấu hình electron của natri là 2-8-1. Natri có 11 proton và 11 electron trong nguyên tử trung hòa.
- Khi natri mất 1 electron để tạo thành ion Na⁺, cấu hình electron mới sẽ là 2-8. Điều này giúp ion Na⁺ trở nên ổn định hơn do đã đạt được cấu hình giống như khí hiếm (neon).
2. Mô hình nguyên tử Aluminium (Al):
- Aluminium có 13 proton và 13 electron, có cấu hình electron là 2-8-3.
- Khi ion hoá, Al thường mất 3 electron để trở thành ion Al³⁺. Cấu hình electron của ion này sẽ là 2-8, mà cũng giống như cấu hình khí hiếm (neon), do đó cũng ổn định.
3. Mô hình nguyên tử Oxygen (O):
- Oxygen có 8 proton và 8 electron, với cấu hình electron là 2-6.
- Oxygen thường nhận thêm 2 electron để trở thành ion O²⁻. Cấu hình electron mới sẽ là 2-8, đạt được cấu hình giống như khí hiếm (neon), nên cũng ổn định.
Tóm lại, ion của mỗi nguyên tố này đều tìm cách đạt được cấu hình electron ổn định tương tự như khí hiếm. Natri và nhôm đều trở thành ion dương (mất electron), còn oxy trở thành ion âm (nhận electron). Việc này giúp chúng có cường độ tương tác khác nhau, tuy nhiên mục tiêu chung vẫn là tìm kiếm trạng thái ổn định với đầy đủ lớp electron ngoài cùng.
1. Mô hình nguyên tử Sodium (Na):
- Cấu hình electron của natri là 2-8-1. Natri có 11 proton và 11 electron trong nguyên tử trung hòa.
- Khi natri mất 1 electron để tạo thành ion Na⁺, cấu hình electron mới sẽ là 2-8. Điều này giúp ion Na⁺ trở nên ổn định hơn do đã đạt được cấu hình giống như khí hiếm (neon).
2. Mô hình nguyên tử Aluminium (Al):
- Aluminium có 13 proton và 13 electron, có cấu hình electron là 2-8-3.
- Khi ion hoá, Al thường mất 3 electron để trở thành ion Al³⁺. Cấu hình electron của ion này sẽ là 2-8, mà cũng giống như cấu hình khí hiếm (neon), do đó cũng ổn định.
3. Mô hình nguyên tử Oxygen (O):
- Oxygen có 8 proton và 8 electron, với cấu hình electron là 2-6.
- Oxygen thường nhận thêm 2 electron để trở thành ion O²⁻. Cấu hình electron mới sẽ là 2-8, đạt được cấu hình giống như khí hiếm (neon), nên cũng ổn định.
Tóm lại, ion của mỗi nguyên tố này đều tìm cách đạt được cấu hình electron ổn định tương tự như khí hiếm. Natri và nhôm đều trở thành ion dương (mất electron), còn oxy trở thành ion âm (nhận electron). Việc này giúp chúng có cường độ tương tác khác nhau, tuy nhiên mục tiêu chung vẫn là tìm kiếm trạng thái ổn định với đầy đủ lớp electron ngoài cùng.
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
