-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Tìm các cặp số nguyên (x,y) thỏa mãn:2$x^{2}$+$y^{2}$+2xy+2x=4
This anwser using AI, please
Để tìm các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình 2$x^{2}$ + $y^{2}$ + 2xy + 2x = 4, ta bắt đầu đơn giản hóa và tổ chức lại phương trình này.
1. Nhóm các hạng tử liên quan đến x và y lại với nhau:
2$x^{2}$ + 2xy + $y^{2}$ + 2x - 4 = 0.
2. Ta có thể viết lại phương trình trên theo cách khác để dễ dàng hơn cho việc phân tích:
2$x^{2}$ + 2xy + 2x + $y^{2}$ = 4.
3. Ta có thể nhóm lại theo x:
2$x^{2}$ + 2x(y + 1) + $y^{2}$ = 4.
4. Đây là một phương trình bậc hai theo biến x. Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai Ax^2 + Bx + C = 0, với A = 2, B = 2(y + 1) và C = $y^{2}$ - 4, ta cần Delta (Δ) không âm để đảm bảo có nghiệm thực:
Δ = B^2 - 4AC = (2(y + 1))^2 - 4(2)(y^2 - 4).
Tính Δ:
Δ = 4(y + 1)^2 - 8(y^2 - 4) = 4(y^2 + 2y + 1) - 8y^2 + 32 = -4y^2 + 8y + 36.
Ta cần -4y^2 + 8y + 36 >= 0.
5. Giải bất phương trình này:
-4(y^2 - 2y - 9) >= 0, tức là y^2 - 2y - 9 <= 0.
Giải phương trình bậc hai y^2 - 2y - 9 = 0 bằng công thức nghiệm:
y = [2 ± √(4 + 36)] / 2 = [2 ± √40] / 2 = [2 ± 2√10] / 2 = 1 ± √10.
Các nghiệm là: [1 - √10, 1 + √10].
Ta cần tính giá trị gần đúng của √10 ≈ 3.16.
Do đó, khoảng giá trị cho y là:
-2.16 <= y <= 4.16.
Vì y là số nguyên, ta có thể có các giá trị y = -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4.
6. Xét từng giá trị y này để tìm x:
- Với y = -2:
2$x^{2}$ + 2x(-1) + 4 = 4 → 2$x^{2}$ - 2x = 0 → 2x(x - 1) = 0 → x = 0 hoặc x = 1.
- Với y = -1:
2$x^{2}$ + 2x(0) + 1 = 4 → 2$x^{2}$ = 3 → không có nghiệm.
- Với y = 0:
2$x^{2}$ + 2x + 0 = 4 → 2$x^{2}$ + 2x - 4 = 0 → $x^{2}$ + x - 2 = 0 → x = [−1 ± √(1 + 8)] / 2 = [−1 ± 3] / 2.
Nghiệm là x = 1 hoặc x = -2.
- Với y = 1:
2$x^{2}$ + 2x(2) + 1 = 4 → 2$x^{2}$ + 4x - 3 = 0 → $x^{2}$ + 2x - 1.5 = 0.
Nghiệm là x = −1 ± √(1 + 1.5) / 1 = −1 ± √(2.5).
Không có nghiệm nguyên.
- Với y = 2:
2$x^{2}$ + 2x(3) + 4 = 4 → 2$x^{2}$ + 6x = 0 → 2x(x + 3) = 0 → x = 0 hoặc x = -3.
- Với y = 3:
2$x^{2}$ + 2x(4) + 9 = 4 → 2$x^{2}$ + 8x + 5 = 0.
Không có nghiệm nguyên.
- Với y = 4:
2$x^{2}$ + 2x(5) + 16 = 4 → 2$x^{2}$ + 10x + 12 = 0.
Không có nghiệm nguyên.
7. Tập hợp các cặp nghiệm nguyên:
- (0, -2), (1, -2), (-2, 0), (1, 0), (-3, 2), (0, 2).
Vậy các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình đã cho là:
(0, -2), (1, -2), (-2, 0), (1, 0), (-3, 2).
1. Nhóm các hạng tử liên quan đến x và y lại với nhau:
2$x^{2}$ + 2xy + $y^{2}$ + 2x - 4 = 0.
2. Ta có thể viết lại phương trình trên theo cách khác để dễ dàng hơn cho việc phân tích:
2$x^{2}$ + 2xy + 2x + $y^{2}$ = 4.
3. Ta có thể nhóm lại theo x:
2$x^{2}$ + 2x(y + 1) + $y^{2}$ = 4.
4. Đây là một phương trình bậc hai theo biến x. Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai Ax^2 + Bx + C = 0, với A = 2, B = 2(y + 1) và C = $y^{2}$ - 4, ta cần Delta (Δ) không âm để đảm bảo có nghiệm thực:
Δ = B^2 - 4AC = (2(y + 1))^2 - 4(2)(y^2 - 4).
Tính Δ:
Δ = 4(y + 1)^2 - 8(y^2 - 4) = 4(y^2 + 2y + 1) - 8y^2 + 32 = -4y^2 + 8y + 36.
Ta cần -4y^2 + 8y + 36 >= 0.
5. Giải bất phương trình này:
-4(y^2 - 2y - 9) >= 0, tức là y^2 - 2y - 9 <= 0.
Giải phương trình bậc hai y^2 - 2y - 9 = 0 bằng công thức nghiệm:
y = [2 ± √(4 + 36)] / 2 = [2 ± √40] / 2 = [2 ± 2√10] / 2 = 1 ± √10.
Các nghiệm là: [1 - √10, 1 + √10].
Ta cần tính giá trị gần đúng của √10 ≈ 3.16.
Do đó, khoảng giá trị cho y là:
-2.16 <= y <= 4.16.
Vì y là số nguyên, ta có thể có các giá trị y = -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4.
6. Xét từng giá trị y này để tìm x:
- Với y = -2:
2$x^{2}$ + 2x(-1) + 4 = 4 → 2$x^{2}$ - 2x = 0 → 2x(x - 1) = 0 → x = 0 hoặc x = 1.
- Với y = -1:
2$x^{2}$ + 2x(0) + 1 = 4 → 2$x^{2}$ = 3 → không có nghiệm.
- Với y = 0:
2$x^{2}$ + 2x + 0 = 4 → 2$x^{2}$ + 2x - 4 = 0 → $x^{2}$ + x - 2 = 0 → x = [−1 ± √(1 + 8)] / 2 = [−1 ± 3] / 2.
Nghiệm là x = 1 hoặc x = -2.
- Với y = 1:
2$x^{2}$ + 2x(2) + 1 = 4 → 2$x^{2}$ + 4x - 3 = 0 → $x^{2}$ + 2x - 1.5 = 0.
Nghiệm là x = −1 ± √(1 + 1.5) / 1 = −1 ± √(2.5).
Không có nghiệm nguyên.
- Với y = 2:
2$x^{2}$ + 2x(3) + 4 = 4 → 2$x^{2}$ + 6x = 0 → 2x(x + 3) = 0 → x = 0 hoặc x = -3.
- Với y = 3:
2$x^{2}$ + 2x(4) + 9 = 4 → 2$x^{2}$ + 8x + 5 = 0.
Không có nghiệm nguyên.
- Với y = 4:
2$x^{2}$ + 2x(5) + 16 = 4 → 2$x^{2}$ + 10x + 12 = 0.
Không có nghiệm nguyên.
7. Tập hợp các cặp nghiệm nguyên:
- (0, -2), (1, -2), (-2, 0), (1, 0), (-3, 2), (0, 2).
Vậy các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình đã cho là:
(0, -2), (1, -2), (-2, 0), (1, 0), (-3, 2).
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
