-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Cho biết ý nghĩa của từ đồng đội và đồng bào
This anwser using AI, please
Từ "đồng đội" và "đồng bào" đều mang nghĩa liên quan đến sự gắn kết, nhưng chúng có ý nghĩa khác nhau trong ngữ cảnh sử dụng.
1. Đồng đội: Từ này thường được sử dụng để chỉ những người cùng chiến đấu, cùng làm việc hoặc tham gia vào một nhóm nào đó, đặc biệt trong quân đội hoặc trong các hoạt động team-building. "Đồng đội" khắc họa mối quan hệ gắn bó giữa những người có mục tiêu chung, hỗ trợ lẫn nhau trong những tình huống khắc nghiệt, như chiến tranh hoặc thi đấu thể thao. Từ này thể hiện sự đoàn kết, tinh thần đồng chí, và tinh thần đồng đội.
2. Đồng bào: Từ này thường chỉ những người cùng sống trong một khu vực hay một quốc gia, có chung nguồn gốc văn hóa, lịch sử hoặc dân tộc. "Đồng bào" mang tính cộng đồng rộng hơn và thể hiện mối quan hệ giữa những người trong cùng một dân tộc hay đất nước, nhấn mạnh sự gắn kết về nguồn cội, văn hóa và trách nhiệm xã hội. Từ này thường được sử dụng trong các bối cảnh liên quan đến patriotism (chủ nghĩa yêu nước), sự đoàn kết dân tộc, hoặc trong các hoạt động xây dựng cộng đồng.
Tóm lại, "đồng đội" tập trung vào sự gắn bó trong một nhóm nhỏ với mục tiêu chung, trong khi "đồng bào" nhấn mạnh sự liên kết giữa các cá nhân trong cộng đồng, dân tộc hay quốc gia.
1. Đồng đội: Từ này thường được sử dụng để chỉ những người cùng chiến đấu, cùng làm việc hoặc tham gia vào một nhóm nào đó, đặc biệt trong quân đội hoặc trong các hoạt động team-building. "Đồng đội" khắc họa mối quan hệ gắn bó giữa những người có mục tiêu chung, hỗ trợ lẫn nhau trong những tình huống khắc nghiệt, như chiến tranh hoặc thi đấu thể thao. Từ này thể hiện sự đoàn kết, tinh thần đồng chí, và tinh thần đồng đội.
2. Đồng bào: Từ này thường chỉ những người cùng sống trong một khu vực hay một quốc gia, có chung nguồn gốc văn hóa, lịch sử hoặc dân tộc. "Đồng bào" mang tính cộng đồng rộng hơn và thể hiện mối quan hệ giữa những người trong cùng một dân tộc hay đất nước, nhấn mạnh sự gắn kết về nguồn cội, văn hóa và trách nhiệm xã hội. Từ này thường được sử dụng trong các bối cảnh liên quan đến patriotism (chủ nghĩa yêu nước), sự đoàn kết dân tộc, hoặc trong các hoạt động xây dựng cộng đồng.
Tóm lại, "đồng đội" tập trung vào sự gắn bó trong một nhóm nhỏ với mục tiêu chung, trong khi "đồng bào" nhấn mạnh sự liên kết giữa các cá nhân trong cộng đồng, dân tộc hay quốc gia.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
