-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp mình câu 6 với ạ
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, ta cần tìm đường thẳng \(d\) cắt mặt phẳng \(Oyz\) tại điểm mà đoạn thẳng \(AB\) ở gần, sao cho khoảng cách giữa đường thẳng \(d\) và đoạn \(AB\) là \(\sqrt{5}\).
Bước 1: Xác định tọa độ của \(A\) và \(B\).
\(A(4; -2; -4)\) và \(B(0; 0; -2)\).
Bước 2: Viết phương trình vectơ của đoạn thẳng \(AB\).
Vectơ \( \overrightarrow{AB} = B - A = (0 - 4; 0 - (-2); -2 - (-4)) = (-4; 2; 2) \).
Bước 3: Viết phương trình đường thẳng \(AB\):
Ta có thể viết phương trình của đoạn thẳng \(AB\) dưới dạng:
\[
\begin{cases}
x = 4 - 4t \\
y = -2 + 2t \\
z = -4 + 2t
\end{cases}
\]
với \(t\) là tham số.
Bước 4: Xác định mặt phẳng \(Oyz\).
Mặt phẳng \(Oyz\) là mặt phẳng có phương trình \(x = 0\).
Bước 5: Tìm giao điểm của đường thẳng \(AB\) với mặt phẳng \(Oyz\).
Để tìm giao điểm, đặt \(x = 0\):
\[
4 - 4t = 0 \Rightarrow t = 1
\]
Thay \(t = 1\) vào phương trình của đường thẳng \(AB\) để tìm toạ độ giao điểm:
\[
y = -2 + 2 \cdot 1 = 0
\]
\[
z = -4 + 2 \cdot 1 = -2
\]
Vậy giao điểm là \(C(0, 0, -2)\).
Bước 6: Xác định đường thẳng \(d\).
Ta cần đường thẳng \(d\) song song với một vectơ và đoạn thẳng từ \(A\) đến \(B\) có độ dài \(\sqrt{5}\). Đoạn thẳng song song có thể viết dưới dạng phương trình vectơ:
\[
\mathbf{u}(0; 1; 1)
\]
Bước 7: Kiểm tra tại điểm nào trong các điểm cho trước thì đường thẳng cắt mặt phẳng \(Oyz\).
Chúng ta cần một điểm có dạng \((0; b; c)\) sao cho khoảng cách từ điểm này đến đoạn thẳng \(AB\) là bằng \(\sqrt{5}\).
Ta có các đáp án cho trước,
- A. \( \mathbf{u}(4; -2; -4) \)
- B. \( \mathbf{u}(0; 0; -2) \)
- C. \( \mathbf{u}(0; 1; -1) \)
- D. \( \mathbf{u}(1; 2; 1) \)
Vì giao điểm \(C\) là \(B(0; 0; -2)\) nằm trên đoạn \(AB\), nên ta chọn đáp án \(B\).
Kết luận: Đường thẳng \(d\) cắt mặt phẳng \(Oyz\) tại điểm \(B(0; 0; -2)\).
Bước 1: Xác định tọa độ của \(A\) và \(B\).
\(A(4; -2; -4)\) và \(B(0; 0; -2)\).
Bước 2: Viết phương trình vectơ của đoạn thẳng \(AB\).
Vectơ \( \overrightarrow{AB} = B - A = (0 - 4; 0 - (-2); -2 - (-4)) = (-4; 2; 2) \).
Bước 3: Viết phương trình đường thẳng \(AB\):
Ta có thể viết phương trình của đoạn thẳng \(AB\) dưới dạng:
\[
\begin{cases}
x = 4 - 4t \\
y = -2 + 2t \\
z = -4 + 2t
\end{cases}
\]
với \(t\) là tham số.
Bước 4: Xác định mặt phẳng \(Oyz\).
Mặt phẳng \(Oyz\) là mặt phẳng có phương trình \(x = 0\).
Bước 5: Tìm giao điểm của đường thẳng \(AB\) với mặt phẳng \(Oyz\).
Để tìm giao điểm, đặt \(x = 0\):
\[
4 - 4t = 0 \Rightarrow t = 1
\]
Thay \(t = 1\) vào phương trình của đường thẳng \(AB\) để tìm toạ độ giao điểm:
\[
y = -2 + 2 \cdot 1 = 0
\]
\[
z = -4 + 2 \cdot 1 = -2
\]
Vậy giao điểm là \(C(0, 0, -2)\).
Bước 6: Xác định đường thẳng \(d\).
Ta cần đường thẳng \(d\) song song với một vectơ và đoạn thẳng từ \(A\) đến \(B\) có độ dài \(\sqrt{5}\). Đoạn thẳng song song có thể viết dưới dạng phương trình vectơ:
\[
\mathbf{u}(0; 1; 1)
\]
Bước 7: Kiểm tra tại điểm nào trong các điểm cho trước thì đường thẳng cắt mặt phẳng \(Oyz\).
Chúng ta cần một điểm có dạng \((0; b; c)\) sao cho khoảng cách từ điểm này đến đoạn thẳng \(AB\) là bằng \(\sqrt{5}\).
Ta có các đáp án cho trước,
- A. \( \mathbf{u}(4; -2; -4) \)
- B. \( \mathbf{u}(0; 0; -2) \)
- C. \( \mathbf{u}(0; 1; -1) \)
- D. \( \mathbf{u}(1; 2; 1) \)
Vì giao điểm \(C\) là \(B(0; 0; -2)\) nằm trên đoạn \(AB\), nên ta chọn đáp án \(B\).
Kết luận: Đường thẳng \(d\) cắt mặt phẳng \(Oyz\) tại điểm \(B(0; 0; -2)\).
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
