-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
sự khác nhau giữa biểu đồ cột và biểu đồ cột kép
This anwser using AI, please
Biểu đồ cột và biểu đồ cột kép là hai loại biểu đồ thường được sử dụng để trực quan hóa dữ liệu, nhưng chúng có những điểm khác biệt rõ rệt.
1. Biểu đồ cột: Đây là loại biểu đồ sử dụng các cột thẳng đứng để đại diện cho dữ liệu. Mỗi cột tương ứng với một danh mục hoặc một khoảng giá trị cụ thể. Chiều cao của cột thể hiện giá trị của danh mục đó. Ví dụ, nếu bạn đang hiển thị doanh thu hàng tháng của một công ty, mỗi cột sẽ đại diện cho doanh thu của một tháng cụ thể.
2. Biểu đồ cột kép: Biểu đồ này cũng sử dụng các cột thẳng đứng, nhưng mỗi nhóm cột có hai cột đại diện cho hai loại dữ liệu khác nhau trong cùng một danh mục. Điều này giúp dễ dàng so sánh hai tập dữ liệu cùng một lúc. Ví dụ, bạn có thể sử dụng biểu đồ cột kép để so sánh doanh thu và chi phí hàng tháng của một công ty. Mỗi tháng sẽ có hai cột, một cột cho doanh thu và một cột cho chi phí.
Tóm lại, sự khác nhau chính giữa biểu đồ cột và biểu đồ cột kép là ở số lượng loại dữ liệu mà chúng đại diện. Biểu đồ cột thường chỉ thể hiện một loại dữ liệu, trong khi biểu đồ cột kép cho phép so sánh hai loại dữ liệu trong cùng một biểu đồ. Điều này giúp người xem có cái nhìn trực quan hơn về sự tương quan và mối quan hệ giữa hai tập dữ liệu.
1. Biểu đồ cột: Đây là loại biểu đồ sử dụng các cột thẳng đứng để đại diện cho dữ liệu. Mỗi cột tương ứng với một danh mục hoặc một khoảng giá trị cụ thể. Chiều cao của cột thể hiện giá trị của danh mục đó. Ví dụ, nếu bạn đang hiển thị doanh thu hàng tháng của một công ty, mỗi cột sẽ đại diện cho doanh thu của một tháng cụ thể.
2. Biểu đồ cột kép: Biểu đồ này cũng sử dụng các cột thẳng đứng, nhưng mỗi nhóm cột có hai cột đại diện cho hai loại dữ liệu khác nhau trong cùng một danh mục. Điều này giúp dễ dàng so sánh hai tập dữ liệu cùng một lúc. Ví dụ, bạn có thể sử dụng biểu đồ cột kép để so sánh doanh thu và chi phí hàng tháng của một công ty. Mỗi tháng sẽ có hai cột, một cột cho doanh thu và một cột cho chi phí.
Tóm lại, sự khác nhau chính giữa biểu đồ cột và biểu đồ cột kép là ở số lượng loại dữ liệu mà chúng đại diện. Biểu đồ cột thường chỉ thể hiện một loại dữ liệu, trong khi biểu đồ cột kép cho phép so sánh hai loại dữ liệu trong cùng một biểu đồ. Điều này giúp người xem có cái nhìn trực quan hơn về sự tương quan và mối quan hệ giữa hai tập dữ liệu.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
