-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Trục căn thức ở mẫu :
This anwser using AI, please
e) Để triệt tiêu căn thức ở mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với căn bậc hai của số dư trong mẫu:
\[
\frac{3}{\sqrt{20}} \cdot \frac{\sqrt{20}}{\sqrt{20}} = \frac{3\sqrt{20}}{20} = \frac{3}{20} \cdot \sqrt{20} = \frac{3\sqrt{4 \cdot 5}}{20} = \frac{3 \cdot 2\sqrt{5}}{20} = \frac{3\sqrt{5}}{10}.
\]
f) Để triệt tiêu căn thức trong mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với \(1 + \sqrt{6}\):
\[
\frac{-5}{1 - \sqrt{6}} \cdot \frac{1 + \sqrt{6}}{1 + \sqrt{6}} = \frac{-5(1 + \sqrt{6})}{1 - 6} = \frac{-5(1 + \sqrt{6})}{-5} = 1 + \sqrt{6}.
\]
g) Để triệt tiêu căn thức ở mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với \(4 + \sqrt{11}\):
\[
\frac{\sqrt{11} - 2}{4 - \sqrt{11}} \cdot \frac{4 + \sqrt{11}}{4 + \sqrt{11}} = \frac{(\sqrt{11} - 2)(4 + \sqrt{11})}{(4)^2 - (\sqrt{11})^2} = \frac{4\sqrt{11} + 11 - 8 - 2\sqrt{11}}{16 - 11} = \frac{(4 - 2)\sqrt{11} + 3}{5} = \frac{2\sqrt{11} + 3}{5}.
\]
h) Để triệt tiêu căn thức ở mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với \( \sqrt{19} + \sqrt{3} \):
\[
\frac{-16}{\sqrt{19} - \sqrt{3}} \cdot \frac{\sqrt{19} + \sqrt{3}}{\sqrt{19} + \sqrt{3}} = \frac{-16(\sqrt{19} + \sqrt{3})}{(\sqrt{19})^2 - (\sqrt{3})^2} = \frac{-16(\sqrt{19} + \sqrt{3})}{19 - 3} = \frac{-16(\sqrt{19} + \sqrt{3})}{16} = -(\sqrt{19} + \sqrt{3}).
\]
\[
\frac{3}{\sqrt{20}} \cdot \frac{\sqrt{20}}{\sqrt{20}} = \frac{3\sqrt{20}}{20} = \frac{3}{20} \cdot \sqrt{20} = \frac{3\sqrt{4 \cdot 5}}{20} = \frac{3 \cdot 2\sqrt{5}}{20} = \frac{3\sqrt{5}}{10}.
\]
f) Để triệt tiêu căn thức trong mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với \(1 + \sqrt{6}\):
\[
\frac{-5}{1 - \sqrt{6}} \cdot \frac{1 + \sqrt{6}}{1 + \sqrt{6}} = \frac{-5(1 + \sqrt{6})}{1 - 6} = \frac{-5(1 + \sqrt{6})}{-5} = 1 + \sqrt{6}.
\]
g) Để triệt tiêu căn thức ở mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với \(4 + \sqrt{11}\):
\[
\frac{\sqrt{11} - 2}{4 - \sqrt{11}} \cdot \frac{4 + \sqrt{11}}{4 + \sqrt{11}} = \frac{(\sqrt{11} - 2)(4 + \sqrt{11})}{(4)^2 - (\sqrt{11})^2} = \frac{4\sqrt{11} + 11 - 8 - 2\sqrt{11}}{16 - 11} = \frac{(4 - 2)\sqrt{11} + 3}{5} = \frac{2\sqrt{11} + 3}{5}.
\]
h) Để triệt tiêu căn thức ở mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với \( \sqrt{19} + \sqrt{3} \):
\[
\frac{-16}{\sqrt{19} - \sqrt{3}} \cdot \frac{\sqrt{19} + \sqrt{3}}{\sqrt{19} + \sqrt{3}} = \frac{-16(\sqrt{19} + \sqrt{3})}{(\sqrt{19})^2 - (\sqrt{3})^2} = \frac{-16(\sqrt{19} + \sqrt{3})}{19 - 3} = \frac{-16(\sqrt{19} + \sqrt{3})}{16} = -(\sqrt{19} + \sqrt{3}).
\]
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
