Cho giới hạn `lim_(x -> 1) (x^2 + ax + b -1)/(x^2 -1) = 3/2` Khi đó `T = a^2 + ab = `

Cho giới hạn `lim_(x -> 1) (x^2 + ax + b -1)/(x^2 -1) = 3/2` Khi đó `T = a^2 + ab = `
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, trước tiên chúng ta sẽ tính giới hạn được cho trong bài:

lim(x -> 1) (x^2 + ax + b - 1) / (x^2 - 1) = 3/2

Ta nhận thấy rằng khi x tiến tới 1 thì cả tử số và mẫu số đều trở về 0, nghĩa là ta có dạng không xác định 0/0. Để xác định giới hạn, ta cần phân tích hơn về tử số.

Đầu tiên, hãy viết mẫu số:

x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1)

Khi x tiến tới 1, để giới hạn không còn dạng 0/0, tử số cũng cần có nhân (x - 1). Ta sẽ tìm điều kiện để tử số (x^2 + ax + b - 1) có (x - 1) làm nhân tử.

Ta bắt đầu bằng cách tính giá trị khi x = 1:

1^2 + a(1) + b - 1 = 1 + a + b - 1 = a + b

Để giới hạn không có dạng 0/0, ta cần:

a + b = 0

Từ đây, ta có b = -a.

Tiếp theo, ta phân tích tử số hơn một chút để tìm giới hạn. Ta có:

x^2 + ax + b - 1 = x^2 + ax - a - 1 = x^2 + ax - a - 1 = (x - 1)(x + 1 + a)

Giờ đây chúng ta có:

lim(x -> 1) (x + 1 + a) / (x + 1)

Khi x tiến tới 1, chúng ta sẽ thay x bằng 1, và ta có:

lim(x -> 1) (x + 1 + a) / ((x - 1)(x + 1)) = (1 + 1 + a) / (1 + 1) = (2 + a) / 2

Theo đề bài, giới hạn này sẽ bằng 3/2:

(2 + a) / 2 = 3/2

Giải phương trình này:

2 + a = 3
a = 1

Khi đã có a, ta sẽ tìm b:

b = -a = -1.

Cuối cùng, chúng ta cần tính giá trị của T = a^2 + ab. Với a = 1 và b = -1, ta có:

T = a^2 + ab = 1^2 + 1*(-1) = 1 - 1 = 0

Như vậy, giá trị cuối cùng là:

T = 0.
Đăng phản hồi