-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Heo mì câu 19 đi mò .......
This anwser using AI, please
Để giải phương trình \(\sqrt{1 - x} + \sqrt{3} + x + \sqrt{1 - x} = 2\cdot x\cdot \sqrt{3} + x\), ta có thể sắp xếp lại và đơn giản hóa từng phần của phương trình.
1. Sắp xếp lại phương trình:
Đưa các hạng tử liên quan đến \(x\) về một bên và các hạng tử còn lại về một bên:
\[
\sqrt{1 - x} + \sqrt{1 - x} + \sqrt{3} + x - 2\cdot x\cdot \sqrt{3} - x = 0
\]
Biến đổi thành:
\[
2\sqrt{1 - x} + \sqrt{3} + x - 2x\sqrt{3} = 0
\]
2. Tiến hành cô lập \(\sqrt{1 - x}\):
\[
2\sqrt{1 - x} = 2x\sqrt{3} - \sqrt{3} - x
\]
Chia cả hai vế cho 2:
\[
\sqrt{1 - x} = x\sqrt{3} - \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{x}{2}
\]
3. Bình phương cả hai vế:
Bình phương hai vế để loại bỏ căn:
\[
1 - x = \left(x\sqrt{3} - \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{x}{2}\right)^2
\]
Mở rộng bên phải:
\[
1 - x = (x\sqrt{3})^2 - 2\cdot x\sqrt{3}\cdot\left(\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{x}{2}\right) + \left(\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{x}{2}\right)^2
\]
4. Giải phương trình đã bình phương:
Rút gọn và sắp xếp lại sẽ thu được một phương trình bậc hai về \(x\). Sau khi giải phương trình, ta có thể kiểm tra nghiệm để xem xét nghiệm nào là nghiệm thật (do quá trình bình phương có thể sinh ra nghiệm không thực).
5. Kiểm tra nghiệm:
Khi tìm được nghiệm, thay lại vào phương trình gốc để kiểm tra tính đúng đắn của nghiệm. Nếu nghiệm thỏa mãn phương trình ban đầu thì nghiệm đó được chấp nhận.
Sau khi thực hiện tất cả các bước trên, ta sẽ tìm ra tổng các nghiệm của phương trình. Chỉ cần chú ý đến các giá trị của \(x\) thoả mãn điều kiện để căn bậc hai dương và không âm trong quá trình tính toán.
1. Sắp xếp lại phương trình:
Đưa các hạng tử liên quan đến \(x\) về một bên và các hạng tử còn lại về một bên:
\[
\sqrt{1 - x} + \sqrt{1 - x} + \sqrt{3} + x - 2\cdot x\cdot \sqrt{3} - x = 0
\]
Biến đổi thành:
\[
2\sqrt{1 - x} + \sqrt{3} + x - 2x\sqrt{3} = 0
\]
2. Tiến hành cô lập \(\sqrt{1 - x}\):
\[
2\sqrt{1 - x} = 2x\sqrt{3} - \sqrt{3} - x
\]
Chia cả hai vế cho 2:
\[
\sqrt{1 - x} = x\sqrt{3} - \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{x}{2}
\]
3. Bình phương cả hai vế:
Bình phương hai vế để loại bỏ căn:
\[
1 - x = \left(x\sqrt{3} - \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{x}{2}\right)^2
\]
Mở rộng bên phải:
\[
1 - x = (x\sqrt{3})^2 - 2\cdot x\sqrt{3}\cdot\left(\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{x}{2}\right) + \left(\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{x}{2}\right)^2
\]
4. Giải phương trình đã bình phương:
Rút gọn và sắp xếp lại sẽ thu được một phương trình bậc hai về \(x\). Sau khi giải phương trình, ta có thể kiểm tra nghiệm để xem xét nghiệm nào là nghiệm thật (do quá trình bình phương có thể sinh ra nghiệm không thực).
5. Kiểm tra nghiệm:
Khi tìm được nghiệm, thay lại vào phương trình gốc để kiểm tra tính đúng đắn của nghiệm. Nếu nghiệm thỏa mãn phương trình ban đầu thì nghiệm đó được chấp nhận.
Sau khi thực hiện tất cả các bước trên, ta sẽ tìm ra tổng các nghiệm của phương trình. Chỉ cần chú ý đến các giá trị của \(x\) thoả mãn điều kiện để căn bậc hai dương và không âm trong quá trình tính toán.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
