-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
tìm 20 từ địa phương không có từ toàn dân tương ứng
This anwser using AI, please
1. Chè - một loại thức uống hoặc món ăn ngọt thường làm từ đậu, bột, hoặc hoa quả, phổ biến ở miền Bắc.
2. Bún riêu - một món ăn nổi tiếng tại miền Bắc, bao gồm bún, cua, và nhiều gia vị khác, không có tên gọi chung cho món này trong các vùng khác.
3. Xôi - một loại gạo được nấu chín với nhiều cách chế biến khác nhau, trời miền Bắc hoặc miền Trung thường gọi là xôi.
4. Cơm tấm - món ăn từ cơm được nấu từ gạo tấm, phổ biến ở miền Nam.
5. Bình trà - một loại dụng cụ dùng để đựng trà, thường là loại thủy tinh hoặc đất nung, có tên gọi khác ở miền khác.
6. Quà vặt - từ chỉ những món ăn nhẹ hay bánh kẹo ở miền Bắc, không có từ nào tương ứng ở miền khác.
7. Ngải cứu - một loại rau thơm được sử dụng chủ yếu tại miền Bắc, có tên gọi khác ở miền Nam.
8. Mẹt - một loại dĩa hoặc khay ở miền Bắc dùng để đựng thức ăn.
9. Bắp xào - món ăn vặt từ ngô xào, phổ biến ở miền Trung, nhưng không có từ chính xác ở miền khác.
10. Lẩu mắm - một món lẩu nổi tiếng ở miền Nam, không có tên tương ứng ở miền Bắc.
11. Nước mắm nhĩ - loại nước mắm nguyên chất, đặc trưng tại miền Trung.
12. Bánh cuốn - món bánh xèo mỏng, nhân thịt thường gặp ở miền Bắc.
13. Đồ uống trà đá - từ chỉ loại trà được phục vụ với đá ở miền Bắc, không có từ chung cho loại trà này ở miền Nam.
14. Mắm tôm - một loại gia vị phổ biến trong các món ăn miền Bắc, không có từ tương ứng ở miền Nam.
15. Quảng cáo - từ dùng để chỉ những biển quảng cáo lớn, đặc biệt tại miền Bắc.
16. Lẩu gà - món ăn nổi tiếng ở miền Bắc, không có từ nào tương ứng ở miền Nam.
17. Đậu phụ - vào miền Bắc, thường được gọi bằng tên này riêng biệt hơn là "tofu" ở miền Nam.
18. Bánh tráng - một loại bánh mỏng chế biến từ gạo, không được nhắc đến nhiều ở miền Bắc.
19. Cháo bồ câu - món cháo đặc sản ở miền Bắc với nguyên liệu chính là bồ câu, không được nhiều nơi khác biết đến.
20. Khoai lang - gọi cụ thể hơn là khoai lang mà miền Bắc thường sử dụng, còn miền Nam thường gọi đơn giản là khoai.
2. Bún riêu - một món ăn nổi tiếng tại miền Bắc, bao gồm bún, cua, và nhiều gia vị khác, không có tên gọi chung cho món này trong các vùng khác.
3. Xôi - một loại gạo được nấu chín với nhiều cách chế biến khác nhau, trời miền Bắc hoặc miền Trung thường gọi là xôi.
4. Cơm tấm - món ăn từ cơm được nấu từ gạo tấm, phổ biến ở miền Nam.
5. Bình trà - một loại dụng cụ dùng để đựng trà, thường là loại thủy tinh hoặc đất nung, có tên gọi khác ở miền khác.
6. Quà vặt - từ chỉ những món ăn nhẹ hay bánh kẹo ở miền Bắc, không có từ nào tương ứng ở miền khác.
7. Ngải cứu - một loại rau thơm được sử dụng chủ yếu tại miền Bắc, có tên gọi khác ở miền Nam.
8. Mẹt - một loại dĩa hoặc khay ở miền Bắc dùng để đựng thức ăn.
9. Bắp xào - món ăn vặt từ ngô xào, phổ biến ở miền Trung, nhưng không có từ chính xác ở miền khác.
10. Lẩu mắm - một món lẩu nổi tiếng ở miền Nam, không có tên tương ứng ở miền Bắc.
11. Nước mắm nhĩ - loại nước mắm nguyên chất, đặc trưng tại miền Trung.
12. Bánh cuốn - món bánh xèo mỏng, nhân thịt thường gặp ở miền Bắc.
13. Đồ uống trà đá - từ chỉ loại trà được phục vụ với đá ở miền Bắc, không có từ chung cho loại trà này ở miền Nam.
14. Mắm tôm - một loại gia vị phổ biến trong các món ăn miền Bắc, không có từ tương ứng ở miền Nam.
15. Quảng cáo - từ dùng để chỉ những biển quảng cáo lớn, đặc biệt tại miền Bắc.
16. Lẩu gà - món ăn nổi tiếng ở miền Bắc, không có từ nào tương ứng ở miền Nam.
17. Đậu phụ - vào miền Bắc, thường được gọi bằng tên này riêng biệt hơn là "tofu" ở miền Nam.
18. Bánh tráng - một loại bánh mỏng chế biến từ gạo, không được nhắc đến nhiều ở miền Bắc.
19. Cháo bồ câu - món cháo đặc sản ở miền Bắc với nguyên liệu chính là bồ câu, không được nhiều nơi khác biết đến.
20. Khoai lang - gọi cụ thể hơn là khoai lang mà miền Bắc thường sử dụng, còn miền Nam thường gọi đơn giản là khoai.
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
