-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 8
- 1, Phân tích đa thức thành nhân tử: x^2-4xy+4y^2-9z^2 2, Tìm x biết a, (x-2)^2-5(x-2)=0 b, (x+2)^2-2x(2x+3)=(x+1)^2
1, Phân tích đa thức thành nhân tử: x^2-4xy+4y^2-9z^2 2, Tìm x biết a, (x-2)^2-5(x-2)=0 b, (x+2)^2-2x(2x+3)=(x+1)^2
1, Phân tích đa thức thành nhân tử: x^2-4xy+4y^2-9z^2
2, Tìm x biết
a, (x-2)^2-5(x-2)=0
b, (x+2)^2-2x(2x+3)=(x+1)^2
This anwser using AI, please
1. Để phân tích đa thức x^2 - 4xy + 4y^2 - 9z^2 thành nhân tử, ta có thể nhóm các hạng tử lại:
x^2 - 4xy + 4y^2 - 9z^2 = (x^2 - 4xy + 4y^2) - 9z^2
Nhận thấy rằng x^2 - 4xy + 4y^2 là một hình vuông hoàn chỉnh, ta có thể viết lại như sau:
= (x - 2y)^2 - (3z)^2
Bây giờ, dùng công thức hạng tử bậc hai (a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)), ta có thể viết như sau:
= ((x - 2y) - 3z)((x - 2y) + 3z)
Vậy, đa thức x^2 - 4xy + 4y^2 - 9z^2 được phân tích thành nhân tử như sau:
(x - 2y - 3z)(x - 2y + 3z)
2. a. Để tìm x trong phương trình (x - 2)^2 - 5(x - 2) = 0, ta đặt t = (x - 2):
t^2 - 5t = 0
TFactoring t ra ngoài, được:
t(t - 5) = 0
Vậy, t = 0 hoặc t - 5 = 0, tức là t = 5. Khi quay lại biểu thức ban đầu, chúng ta có:
x - 2 = 0 hoặc x - 2 = 5.
Do đó, x = 2 hoặc x = 7.
b. Đối với phương trình (x + 2)^2 - 2x(2x + 3) = (x + 1)^2, ta sẽ mở rộng từng phần của phương trình:
Phía bên trái:
(x + 2)^2 = x^2 + 4x + 4
2x(2x + 3) = 4x^2 + 6x
Và (x + 1)^2 = x^2 + 2x + 1
Thay vào phương trình, ta có:
x^2 + 4x + 4 - 4x^2 - 6x = x^2 + 2x + 1
Rút gọn lại:
-x^2 - 2x + 4 = 2x + 1
Chuyển mọi hạng tử sang một bên của phương trình:
-x^2 - 2x - 2x + 4 - 1 = 0
Tương đương với:
-x^2 - 4x + 3 = 0
Nhân toàn bộ phương trình với -1:
x^2 + 4x - 3 = 0
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x = (-b ± √(b² - 4ac)) / 2a
Ở đây, a = 1, b = 4, c = -3:
x = (-4 ± √(16 + 12)) / 2
x = (-4 ± √28) / 2
Vì √28 = 2√7, ta có:
x = (-4 ± 2√7) / 2
=> x = -2 ± √7.
Cuối cùng, nghiệm của phương trình là:
x = -2 + √7 hoặc x = -2 - √7.
x^2 - 4xy + 4y^2 - 9z^2 = (x^2 - 4xy + 4y^2) - 9z^2
Nhận thấy rằng x^2 - 4xy + 4y^2 là một hình vuông hoàn chỉnh, ta có thể viết lại như sau:
= (x - 2y)^2 - (3z)^2
Bây giờ, dùng công thức hạng tử bậc hai (a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)), ta có thể viết như sau:
= ((x - 2y) - 3z)((x - 2y) + 3z)
Vậy, đa thức x^2 - 4xy + 4y^2 - 9z^2 được phân tích thành nhân tử như sau:
(x - 2y - 3z)(x - 2y + 3z)
2. a. Để tìm x trong phương trình (x - 2)^2 - 5(x - 2) = 0, ta đặt t = (x - 2):
t^2 - 5t = 0
TFactoring t ra ngoài, được:
t(t - 5) = 0
Vậy, t = 0 hoặc t - 5 = 0, tức là t = 5. Khi quay lại biểu thức ban đầu, chúng ta có:
x - 2 = 0 hoặc x - 2 = 5.
Do đó, x = 2 hoặc x = 7.
b. Đối với phương trình (x + 2)^2 - 2x(2x + 3) = (x + 1)^2, ta sẽ mở rộng từng phần của phương trình:
Phía bên trái:
(x + 2)^2 = x^2 + 4x + 4
2x(2x + 3) = 4x^2 + 6x
Và (x + 1)^2 = x^2 + 2x + 1
Thay vào phương trình, ta có:
x^2 + 4x + 4 - 4x^2 - 6x = x^2 + 2x + 1
Rút gọn lại:
-x^2 - 2x + 4 = 2x + 1
Chuyển mọi hạng tử sang một bên của phương trình:
-x^2 - 2x - 2x + 4 - 1 = 0
Tương đương với:
-x^2 - 4x + 3 = 0
Nhân toàn bộ phương trình với -1:
x^2 + 4x - 3 = 0
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x = (-b ± √(b² - 4ac)) / 2a
Ở đây, a = 1, b = 4, c = -3:
x = (-4 ± √(16 + 12)) / 2
x = (-4 ± √28) / 2
Vì √28 = 2√7, ta có:
x = (-4 ± 2√7) / 2
=> x = -2 ± √7.
Cuối cùng, nghiệm của phương trình là:
x = -2 + √7 hoặc x = -2 - √7.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
