-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
tìm tất cả các số tự nhiên có hai chữ số ab thỏa mãn ab=(a+b)^2
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, ta cần tìm tất cả các số tự nhiên có hai chữ số được biểu diễn dưới dạng "ab", trong đó "a" và "b" lần lượt là chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Câu điều kiện của bài toán là:
ab = (a + b)^2.
Ta cần lưu ý rằng "a" phải là một chữ số từ 1 đến 9 (vì "ab" là số có hai chữ số) và "b" là một chữ số từ 0 đến 9.
1. Bắt đầu bằng cách biểu diễn số tự nhiên "ab":
ab = 10a + b.
2. Từ điều kiện đã cho, ta có:
10a + b = (a + b)^2.
3. Mở rộng bên phải:
(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2.
4. Thay thế vào phương trình:
10a + b = a^2 + 2ab + b^2.
5. Sắp xếp lại phương trình:
a^2 + 2ab + b^2 - 10a - b = 0.
6. Ta có thể tổ chức lại phương trình theo b:
b^2 + (2a - 1)b + (a^2 - 10a) = 0.
7. Đây là một phương trình bậc hai với b:
Để có nghiệm trên b, nghiệm này phải có delta không âm:
Delta = (2a - 1)^2 - 4(1)(a^2 - 10a) ≥ 0.
8. Tính delta:
Delta = 4a^2 - 4a + 1 - 4a^2 + 40a = 36a + 1 ≥ 0.
Điều này luôn đúng với a từ 1 đến 9.
9. Bây giờ ta sẽ tính nghiệm của phương trình bậc hai theo b bằng công thức nghiệm:
b = [-(2a - 1) ± sqrt(Delta)] / 2.
10. Tính b cho từng giá trị của a từ 1 đến 9:
- a = 1: b = [-(21 - 1) ± √(361 + 1)]/2 = [(-1) ± 7]/2. Nghiệm b = 3 hoặc b = -4 (b không hợp lệ).
- a = 2: b = [-(22 - 1) ± √(362 + 1)]/2 = [-3 ± 13]/2. Nghiệm b = 5 hoặc b = -8 (b không hợp lệ).
- a = 3: b = [-(23 - 1) ± √(363 + 1)]/2 = [-5 ± 19]/2. Nghiệm b = 7 hoặc b = -12 (b không hợp lệ).
- a = 4: b = [-(24 - 1) ± √(364 + 1)]/2 = [-7 ± 25]/2. Nghiệm b = 9 hoặc b = -16 (b không hợp lệ).
- a = 5: b = [-(25 - 1) ± √(365 + 1)]/2 = [-9 ± 31]/2. Nghiệm b = 11 hoặc b = -20 (b không hợp lệ).
- a = 6: b = [-(26 - 1) ± √(366 + 1)]/2 = [-11 ± 37]/2. Nghiệm b = 13 hoặc b = -24 (b không hợp lệ).
- a = 7: b = [-(27 - 1) ± √(367 + 1)]/2 = [-13 ± 43]/2. Nghiệm b = 15 hoặc b = -28 (b không hợp lệ).
- a = 8: b = [-(28 - 1) ± √(368 + 1)]/2 = [-15 ± 49]/2. Nghiệm b = 17 hoặc b = -32 (b không hợp lệ).
- a = 9: b = [-(29 - 1) ± √(369 + 1)]/2 = [-17 ± 55]/2. Nghiệm b = 19 hoặc b = -36 (b không hợp lệ).
Từ các nghiệm trên, ta thấy chỉ có cặp (1, 3) là hợp lệ. Nên số có hai chữ số thoả mãn điều kiện trong bài là 13.
Vậy số tự nhiên có hai chữ số "ab" mà thỏa mãn ab = (a + b)^2 là 13.
ab = (a + b)^2.
Ta cần lưu ý rằng "a" phải là một chữ số từ 1 đến 9 (vì "ab" là số có hai chữ số) và "b" là một chữ số từ 0 đến 9.
1. Bắt đầu bằng cách biểu diễn số tự nhiên "ab":
ab = 10a + b.
2. Từ điều kiện đã cho, ta có:
10a + b = (a + b)^2.
3. Mở rộng bên phải:
(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2.
4. Thay thế vào phương trình:
10a + b = a^2 + 2ab + b^2.
5. Sắp xếp lại phương trình:
a^2 + 2ab + b^2 - 10a - b = 0.
6. Ta có thể tổ chức lại phương trình theo b:
b^2 + (2a - 1)b + (a^2 - 10a) = 0.
7. Đây là một phương trình bậc hai với b:
Để có nghiệm trên b, nghiệm này phải có delta không âm:
Delta = (2a - 1)^2 - 4(1)(a^2 - 10a) ≥ 0.
8. Tính delta:
Delta = 4a^2 - 4a + 1 - 4a^2 + 40a = 36a + 1 ≥ 0.
Điều này luôn đúng với a từ 1 đến 9.
9. Bây giờ ta sẽ tính nghiệm của phương trình bậc hai theo b bằng công thức nghiệm:
b = [-(2a - 1) ± sqrt(Delta)] / 2.
10. Tính b cho từng giá trị của a từ 1 đến 9:
- a = 1: b = [-(21 - 1) ± √(361 + 1)]/2 = [(-1) ± 7]/2. Nghiệm b = 3 hoặc b = -4 (b không hợp lệ).
- a = 2: b = [-(22 - 1) ± √(362 + 1)]/2 = [-3 ± 13]/2. Nghiệm b = 5 hoặc b = -8 (b không hợp lệ).
- a = 3: b = [-(23 - 1) ± √(363 + 1)]/2 = [-5 ± 19]/2. Nghiệm b = 7 hoặc b = -12 (b không hợp lệ).
- a = 4: b = [-(24 - 1) ± √(364 + 1)]/2 = [-7 ± 25]/2. Nghiệm b = 9 hoặc b = -16 (b không hợp lệ).
- a = 5: b = [-(25 - 1) ± √(365 + 1)]/2 = [-9 ± 31]/2. Nghiệm b = 11 hoặc b = -20 (b không hợp lệ).
- a = 6: b = [-(26 - 1) ± √(366 + 1)]/2 = [-11 ± 37]/2. Nghiệm b = 13 hoặc b = -24 (b không hợp lệ).
- a = 7: b = [-(27 - 1) ± √(367 + 1)]/2 = [-13 ± 43]/2. Nghiệm b = 15 hoặc b = -28 (b không hợp lệ).
- a = 8: b = [-(28 - 1) ± √(368 + 1)]/2 = [-15 ± 49]/2. Nghiệm b = 17 hoặc b = -32 (b không hợp lệ).
- a = 9: b = [-(29 - 1) ± √(369 + 1)]/2 = [-17 ± 55]/2. Nghiệm b = 19 hoặc b = -36 (b không hợp lệ).
Từ các nghiệm trên, ta thấy chỉ có cặp (1, 3) là hợp lệ. Nên số có hai chữ số thoả mãn điều kiện trong bài là 13.
Vậy số tự nhiên có hai chữ số "ab" mà thỏa mãn ab = (a + b)^2 là 13.
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
