Sos ạkk Cứu minkk vs a

Sos ạkk

Cứu minkk vs a

This anwser using AI, please
Câu 11: Đáp án là B. OM ≤ R.
Giải thích: M điểm nằm ngoài mặt cầu S(0;R) nghĩa là khoảng cách từ điểm M đến tâm O của mặt cầu (được biểu diễn bằng độ dài OM) lớn hơn bán kính R. Khi M nằm trên mặt cầu thì OM = R, và khi M nằm trong mặt cầu thì OM < R. Vậy chỉ có định nghĩa OM > R là không đúng, OM ≤ R vẫn đúng với trường hợp OM = R.

Câu 12: Đáp án là C. -1.
Giải thích: Phân số với z = (2 - θ)(1 + θ) phải tìm giá trị tối thiểu. Vì 2 - θ và 1 + θ là hai biểu thức liên quan đến θ, ta có thể điều chỉnh θ để giá trị của z đạt được tối thiểu. Từ đây, ta tìm tối ưu tại điểm θ = -1.

Câu 13: Đáp án là C. 11.
Giải thích: Để tính diện tích khối chóp ABC có chiều cao bằng 5 và đáy ABC có diện tích bằng S.ABC, ta dùng công thức tính diện tích của chính nó phân bổ cho mặt phẳng đáy với chiều cao 5. Kết quả là 1/3 S.ABC h càng cao, con số 11 được tính toán từ các dữ liệu về S.ABC.

Câu 14: Đáp án là C. (-2; -6; 3).
Giải thích: Để tìm vectơ u = (2; 1; -4) và v = (-2; 1; 2), cần xử lý phép toán vectơ để tìm một vectơ thứ ba bằng cách nhân từng thành phần của vectơ ban đầu. Kết quả là obtaning vector u x v giúp dễ dàng nhận ra tọa độ (-2; -6; 3).

Câu 15: Đáp án là D. 5.
Giải thích: Tập hợp các số tự nhiên có tổng là số đích với điều kiện được lập nhiều lần là không thể, vì vậy cần xử lý số lượng có điều kiện thành phần không vượt quá số tự nhiên là 5.

Câu 16: Đáp án là B. (2; +∞).
Giải thích: Với hàm số y = log2(x - 1), x cần lớn hơn 1 để đảm bảo điều kiện định nghĩa cho logarit. Do đó, miền xác định của hàm số sẽ thuộc (2; +∞).

Câu 17: Đáp án là C. y = 0.
Giải thích: Phương trình cắt trục Oy tại điểm O. Ta cần xem xét các hệ số trong phương trình để có thể suy luận rằng giá trị nào của y sẽ bằng 0. Như vậy, y chỉ là một giá trị cố định trong hàm số này.

Câu 18: Đáp án là A. 0.
Giải thích: Khi giải phương trình như 2x^2 + 1 = 0, ta sẽ nhận được nghiệm có dạng không tồn tại trên trục thực, điều này ngụ ý rằng không có giá trị thực nào trả về cho y. Do vậy, phương trình này không có nghiệm thực.

Câu 19: Đáp án là B. 1/3.
Giải thích: Tỷ lệ thể tích giảm của hình chóp vuông khác nhau giữa các đáy cắt nhau, thông qua công thức V1/V2, ta có thể thực hiện phép toán đơn giản để xác định tỷ lệ giữa hai thể tích.

Câu 20: Đáp án là A. (1; -1).
Giải thích: Để tìm điểm cực tiểu của hàm bậc ba, ta cần thiết lập đạo hàm bậc nhất và tìm nghiệm của hàm này sau đó đánh giá lại hàm bậc hai để đạt được đáp án chính xác.

Câu 21: Đáp án là A. y = -x^2 - 2x.
Giải thích: Để đánh giá hàm số dưới dạng biến thiên, ta cần phân tích dưới dạng hai yếu tố khác. Do đó, phương trình này đạt được chính xác.

Câu 22: Đáp án là C. x = 3/4.
Giải thích: Nghiệm thuộc phương trình logarit yêu cầu xét các yếu tố tương ứng để xác định giá trị của x cắt bổ sung các điều kiện từ phía phương trình ban đầu.

Câu 23: Đáp án là A. a < c < b.
Giải thích: Để thống nhất ba số đã cho, cần phải tổ chức sắp xếp theo thứ tự và hình thức giảm dần. Giải thích rõ ràng cho thấy mệnh đề logic về quan hệ giữa ba giá trị.

Câu 24: Đáp án là Z2 = 3 + 4i.
Giải thích: Phép toán thực hiện giữa các phần ảo của số phức yêu cầu tìm ra các thành phần từ phương trình ban đầu, vì vậy, kết quả là có thể nhận ra Z2 = 3 + 4i là số phức cần tìm.
Post Reply