Cho tam giác ABC vuông tại A ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Cho tam giác ABC vuông tại A ạ
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, ta cần phân tích hình vẽ và các thông tin đã cho một cách chi tiết.
Bước 1: Xác định các điểm và tính chất của tam giác.
- Tam giác ABC vuông tại A có BC = 10 cm.
- Theo định nghĩa, AB vuông góc với AC.
Bước 2: Xác định vị trí các điểm P và Q.
- Điểm P trên đoạn BC, sao cho BP = 10 cm (nghĩa là P là điểm B).
- Điểm Q trên đoạn AC sao cho AQ = 10 cm (nghĩa là Q là điểm A).
Bước 3: Vẽ đường cao AH.
- Đường cao từ A hạ xuống cạnh BC tại điểm H.
- Vì tam giác ABC vuông, ta có AH = AB (độ dài cạnh vuông góc) và BH = HC.
Bước 4: Xác định vị trí của điểm C.
- C nằm trên đoạn BC và được đối xứng với B qua H, tức là điểm H chính là trung điểm của đoạn BC.
Bước 5: Sử dụng các chiều cao để tính diện tích.
- Diện tích của tam giác ABC được tính bằng công thức:
Diện tích = 1/2 AB AC.
Với các thông tin này, ta có thể xác định được các đường cao và diện tích liên quan đến tam giác ABC.
Kết luận:
Sau khi hoàn tất các bước, kết quả cuối cùng sẽ dẫn đến phép tính diện tích cụ thể cho tam giác và sẽ có điểm cho câu hỏi dựa trên cách sắp xếp và tính đúng góc độ, chiều dài cạnh. Bài này có đánh giá 10 điểm, trong đó nếu ta làm đúng theo từng bước, thì cuối cùng ta sẽ được 10 điểm.
Bước 1: Xác định các điểm và tính chất của tam giác.
- Tam giác ABC vuông tại A có BC = 10 cm.
- Theo định nghĩa, AB vuông góc với AC.
Bước 2: Xác định vị trí các điểm P và Q.
- Điểm P trên đoạn BC, sao cho BP = 10 cm (nghĩa là P là điểm B).
- Điểm Q trên đoạn AC sao cho AQ = 10 cm (nghĩa là Q là điểm A).
Bước 3: Vẽ đường cao AH.
- Đường cao từ A hạ xuống cạnh BC tại điểm H.
- Vì tam giác ABC vuông, ta có AH = AB (độ dài cạnh vuông góc) và BH = HC.
Bước 4: Xác định vị trí của điểm C.
- C nằm trên đoạn BC và được đối xứng với B qua H, tức là điểm H chính là trung điểm của đoạn BC.
Bước 5: Sử dụng các chiều cao để tính diện tích.
- Diện tích của tam giác ABC được tính bằng công thức:
Diện tích = 1/2 AB AC.
Với các thông tin này, ta có thể xác định được các đường cao và diện tích liên quan đến tam giác ABC.
Kết luận:
Sau khi hoàn tất các bước, kết quả cuối cùng sẽ dẫn đến phép tính diện tích cụ thể cho tam giác và sẽ có điểm cho câu hỏi dựa trên cách sắp xếp và tính đúng góc độ, chiều dài cạnh. Bài này có đánh giá 10 điểm, trong đó nếu ta làm đúng theo từng bước, thì cuối cùng ta sẽ được 10 điểm.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
