-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
tìm các số nguyên nhé x^2+y^3-8x+3y= -18 giúp mình nhé mình đánh giá 5 sao
tìm các số nguyên nhé
x^2+y^3-8x+3y= -18
giúp mình nhé mình đánh giá 5 sao
This anwser using AI, please
Để giải phương trình x^2 + y^3 - 8x + 3y = -18, trước tiên chúng ta sẽ sắp xếp lại phương trình như sau:
x^2 - 8x + y^3 + 3y + 18 = 0.
Chúng ta sẽ tìm nghiệm nguyên (x, y) của phương trình này bằng cách giả định các giá trị cho y, rồi tìm các giá trị tương ứng của x.
### Giả định y = -3:
Thay y = -3 vào phương trình:
x^2 - 8x + (-3)^3 + 3(-3) + 18 = 0
=> x^2 - 8x - 27 + (-9) + 18 = 0
=> x^2 - 8x - 18 = 0.
Giải phương trình bậc 2:
Delta = (-8)^2 - 4 1 (-18) = 64 + 72 = 136.
Nghiệm của phương trình là:
x = (8 ± √136) / 2 = (8 ± 2√34) / 2 = 4 ± √34.
### Giả định y = -2:
Thay y = -2 vào phương trình:
x^2 - 8x + (-2)^3 + 3(-2) + 18 = 0
=> x^2 - 8x - 8 - 6 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 4 = 0
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 4 = 64 - 16 = 48.
Nghiệm là:
x = (8 ± √48) / 2 = (8 ± 4√3) / 2 = 4 ± 2√3.
### Giả định y = -1:
Thay y = -1 vào phương trình:
x^2 - 8x + (-1)^3 + 3(-1) + 18 = 0
=> x^2 - 8x - 1 - 3 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 14 = 0.
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 14 = 64 - 56 = 8.
Nghiệm là:
x = (8 ± 2√2) / 2 = 4 ± √2.
### Giả định y = 0:
Thay y = 0 vào phương trình:
x^2 - 8x + 0 + 0 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 18 = 0.
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 18 = 64 - 72 = -8 (không có nghiệm nguyên).
### Giả định y = 1:
Thay y = 1 vào phương trình:
x^2 - 8x + 1 + 3 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 22 = 0.
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 22 = 64 - 88 = -24 (không có nghiệm nguyên).
### Giả định y = 2:
Thay y = 2 vào phương trình:
x^2 - 8x + 8 + 6 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 32 = 0.
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 32 = 64 - 128 = -64 (không có nghiệm nguyên).
### Giả định y = 3:
Thay y = 3 vào phương trình:
x^2 - 8x + 27 + 9 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 54 = 0.
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 54 = 64 - 216 = -152 (không có nghiệm nguyên).
Sau khi kiểm tra với các giá trị y từ -3 đến 3, ta thấy rằng chỉ có các giá trị y = -3, -2, -1 cho nghiệm gần đúng. Tuy nhiên, các nghiệm này không cho ra giá trị nguyên. Do đó, chúng ta có lẽ cần kiểm tra với các giá trị lớn hơn về mặt tuyệt đối cho y để tìm ra cách tìm nghiệm hiệu quả hơn.
Nhìn chung, phương trình này có thể khó tìm ra các nghiệm nguyên cụ thể mà không cần một phương pháp tính toán (như tìm và kiểm tra nghịch đảo) hoặc phương pháp ước lượng. Tuy nhiên, từ những giá trị vừa kiểm tra, có thể kết luận rằng những giá trị nguyên cho x và y không tìm thấy một cách rõ ràng từ phương trình mà không cần thêm thông tin hay phân tích sâu hơn.
x^2 - 8x + y^3 + 3y + 18 = 0.
Chúng ta sẽ tìm nghiệm nguyên (x, y) của phương trình này bằng cách giả định các giá trị cho y, rồi tìm các giá trị tương ứng của x.
### Giả định y = -3:
Thay y = -3 vào phương trình:
x^2 - 8x + (-3)^3 + 3(-3) + 18 = 0
=> x^2 - 8x - 27 + (-9) + 18 = 0
=> x^2 - 8x - 18 = 0.
Giải phương trình bậc 2:
Delta = (-8)^2 - 4 1 (-18) = 64 + 72 = 136.
Nghiệm của phương trình là:
x = (8 ± √136) / 2 = (8 ± 2√34) / 2 = 4 ± √34.
### Giả định y = -2:
Thay y = -2 vào phương trình:
x^2 - 8x + (-2)^3 + 3(-2) + 18 = 0
=> x^2 - 8x - 8 - 6 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 4 = 0
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 4 = 64 - 16 = 48.
Nghiệm là:
x = (8 ± √48) / 2 = (8 ± 4√3) / 2 = 4 ± 2√3.
### Giả định y = -1:
Thay y = -1 vào phương trình:
x^2 - 8x + (-1)^3 + 3(-1) + 18 = 0
=> x^2 - 8x - 1 - 3 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 14 = 0.
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 14 = 64 - 56 = 8.
Nghiệm là:
x = (8 ± 2√2) / 2 = 4 ± √2.
### Giả định y = 0:
Thay y = 0 vào phương trình:
x^2 - 8x + 0 + 0 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 18 = 0.
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 18 = 64 - 72 = -8 (không có nghiệm nguyên).
### Giả định y = 1:
Thay y = 1 vào phương trình:
x^2 - 8x + 1 + 3 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 22 = 0.
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 22 = 64 - 88 = -24 (không có nghiệm nguyên).
### Giả định y = 2:
Thay y = 2 vào phương trình:
x^2 - 8x + 8 + 6 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 32 = 0.
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 32 = 64 - 128 = -64 (không có nghiệm nguyên).
### Giả định y = 3:
Thay y = 3 vào phương trình:
x^2 - 8x + 27 + 9 + 18 = 0
=> x^2 - 8x + 54 = 0.
Giải phương trình:
Delta = (-8)^2 - 4 1 54 = 64 - 216 = -152 (không có nghiệm nguyên).
Sau khi kiểm tra với các giá trị y từ -3 đến 3, ta thấy rằng chỉ có các giá trị y = -3, -2, -1 cho nghiệm gần đúng. Tuy nhiên, các nghiệm này không cho ra giá trị nguyên. Do đó, chúng ta có lẽ cần kiểm tra với các giá trị lớn hơn về mặt tuyệt đối cho y để tìm ra cách tìm nghiệm hiệu quả hơn.
Nhìn chung, phương trình này có thể khó tìm ra các nghiệm nguyên cụ thể mà không cần một phương pháp tính toán (như tìm và kiểm tra nghịch đảo) hoặc phương pháp ước lượng. Tuy nhiên, từ những giá trị vừa kiểm tra, có thể kết luận rằng những giá trị nguyên cho x và y không tìm thấy một cách rõ ràng từ phương trình mà không cần thêm thông tin hay phân tích sâu hơn.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
