-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
SOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOSSSSSSSSSSSSSSSSSS
This anwser using AI, please
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng định luật khí lý tưởng và các công thức liên quan đến chu trình nhiệt động lực học.
1. Xác định các trạng thái trong chu trình: Trong chu trình 1-2-3-1, chúng ta có 3 trạng thái với:
- Trạng thái 1: T1 = 300K, P1 và V1 là áp suất và thể tích chưa biết.
- Trạng thái 2: T2 = 400K, P2, V2 chưa biết.
- Trạng thái 3: T3 = 400K, P3, V3 = V1.
2. Áp dụng định luật khí lý tưởng: PV = nRT. Với n = 1 mol và R = 8.314 J/(mol·K), ta có:
- Từ trạng thái 1, chúng ta có:
P1 V1 = 1 8.314 * 300
=> P1 * V1 = 2494.2 J.
- Từ trạng thái 2:
P2 V2 = 1 8.314 * 400
=> P2 * V2 = 3325.6 J.
- Từ trạng thái 3 (V3 = V1):
P3 V1 = 1 8.314 * 400
=> P3 * V1 = 3325.6 J.
3. Tính công trong chu trình: Công thực hiện trong một chu trình kín được xác định theo công thức:
U = ∫PdV.
Trong chu trình này, công thực hiện từ 1 đến 2 là công mà khí nhận vào (khí nở ra), trong khi công từ 2 đến 3 là công thực hiện với áp suất không đổi và sau đó giảm thể tích 3 đến 1.
- Từ điểm 1 đến điểm 2, đường đi là đường đẳng nhiệt (T không đổi). Vì vậy, công từ 1 đến 2 là dương.
- Từ điểm 2 đến điểm 3, áp suất không đổi, do đó công từ 2 đến 3 là âm (khí nén lại).
- Cuối cùng, từ 3 về 1, thể tích thay đổi nhưng áp suất ở đây lại là P3 = P2.
4. Tính giá trị cụ thể cho công: Để tính công U, chúng ta sẽ xác định các giá trị P1, P2, và P3 từ các phương trình trên rồi thực hiện phép tích phân cho từng khoảng.
Kết quả cuối cùng của công U trong chu trình này sẽ cho biết lượng công mà khí thực hiện hoặc nhận vào trong chu trình 1-2-3-1.
Chúng ta kết luận rằng công mà khối khí thực hiện là giá trị tích lũy của công từ mỗi đoạn trong chu trình, trong đó cần chú ý đến dấu của công, phụ thuộc vào việc khí nở ra hay bị nén lại.
1. Xác định các trạng thái trong chu trình: Trong chu trình 1-2-3-1, chúng ta có 3 trạng thái với:
- Trạng thái 1: T1 = 300K, P1 và V1 là áp suất và thể tích chưa biết.
- Trạng thái 2: T2 = 400K, P2, V2 chưa biết.
- Trạng thái 3: T3 = 400K, P3, V3 = V1.
2. Áp dụng định luật khí lý tưởng: PV = nRT. Với n = 1 mol và R = 8.314 J/(mol·K), ta có:
- Từ trạng thái 1, chúng ta có:
P1 V1 = 1 8.314 * 300
=> P1 * V1 = 2494.2 J.
- Từ trạng thái 2:
P2 V2 = 1 8.314 * 400
=> P2 * V2 = 3325.6 J.
- Từ trạng thái 3 (V3 = V1):
P3 V1 = 1 8.314 * 400
=> P3 * V1 = 3325.6 J.
3. Tính công trong chu trình: Công thực hiện trong một chu trình kín được xác định theo công thức:
U = ∫PdV.
Trong chu trình này, công thực hiện từ 1 đến 2 là công mà khí nhận vào (khí nở ra), trong khi công từ 2 đến 3 là công thực hiện với áp suất không đổi và sau đó giảm thể tích 3 đến 1.
- Từ điểm 1 đến điểm 2, đường đi là đường đẳng nhiệt (T không đổi). Vì vậy, công từ 1 đến 2 là dương.
- Từ điểm 2 đến điểm 3, áp suất không đổi, do đó công từ 2 đến 3 là âm (khí nén lại).
- Cuối cùng, từ 3 về 1, thể tích thay đổi nhưng áp suất ở đây lại là P3 = P2.
4. Tính giá trị cụ thể cho công: Để tính công U, chúng ta sẽ xác định các giá trị P1, P2, và P3 từ các phương trình trên rồi thực hiện phép tích phân cho từng khoảng.
Kết quả cuối cùng của công U trong chu trình này sẽ cho biết lượng công mà khí thực hiện hoặc nhận vào trong chu trình 1-2-3-1.
Chúng ta kết luận rằng công mà khối khí thực hiện là giá trị tích lũy của công từ mỗi đoạn trong chu trình, trong đó cần chú ý đến dấu của công, phụ thuộc vào việc khí nở ra hay bị nén lại.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
