Giải giúp mình phần này với
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Giải giúp mình phần này với
This anwser using AI, please
a) Cho hình chữ nhật ABCD với AB = a và AD = a√2. Để tìm độ dài của đoạn thẳng a̅ = DC̅ + BD̅ + AB̅, trước tiên ta cần xác định vị trí các đỉnh trong hệ toạ độ.
- Đặt A(0, 0), B(a, 0), D(0, a√2) và C(a, a√2).
- Tính các vector:
+ DC = C - D = (a, a√2) - (0, a√2) = (a, 0)
+ BD = D - B = (0, a√2) - (a, 0) = (-a, a√2)
+ AB = B - A = (a, 0) - (0, 0) = (a, 0)
- Tính tổng:
+ a̅ = DC + BD + AB = (a, 0) + (-a, a√2) + (a, 0)
= (a - a + a, 0 + a√2) = (a, a√2)
- Độ dài của a̅ = √(a^2 + (a√2)^2) = √(a^2 + 2a^2) = √(3a^2) = a√3.
b) Trong tam giác ABC với M thỏa mãn 4M̅A + M̅B + 2M̅C = 0. Ý tưởng là phân tích phương trình này để tìm vị trí của điểm M.
- Gọi M(x, y) là tọa độ cần tìm.
- Tính các vector:
+ M̅A = A - M = (0, 0) - (x, y) = (-x, -y)
+ M̅B = B - M = (a, 0) - (x, y) = (a - x, -y)
+ M̅C = C - M = (a, a√2) - (x, y) = (a - x, a√2 - y)
- Thay các vector vào phương trình:
4(-x, -y) + (a - x, -y) + 2(a - x, a√2 - y) = (0, 0)
- Tách thành hai phương trình:
+ Phương trình x: -4x + (a - x) + 2(a - x) = 0
+ Phương trình y: -4y - y + 2(a√2 - y) = 0
- Giải phương trình x:
-4x + a - x + 2a - 2x = 0
-7x + 3a = 0
=> x = 3a/7
- Giải phương trình y:
-4y - y + 2a√2 - 2y = 0
-7y + 2a√2 = 0
=> y = 2a√2/7
Vậy vị trí của điểm M là M(3a/7, 2a√2/7).
- Đặt A(0, 0), B(a, 0), D(0, a√2) và C(a, a√2).
- Tính các vector:
+ DC = C - D = (a, a√2) - (0, a√2) = (a, 0)
+ BD = D - B = (0, a√2) - (a, 0) = (-a, a√2)
+ AB = B - A = (a, 0) - (0, 0) = (a, 0)
- Tính tổng:
+ a̅ = DC + BD + AB = (a, 0) + (-a, a√2) + (a, 0)
= (a - a + a, 0 + a√2) = (a, a√2)
- Độ dài của a̅ = √(a^2 + (a√2)^2) = √(a^2 + 2a^2) = √(3a^2) = a√3.
b) Trong tam giác ABC với M thỏa mãn 4M̅A + M̅B + 2M̅C = 0. Ý tưởng là phân tích phương trình này để tìm vị trí của điểm M.
- Gọi M(x, y) là tọa độ cần tìm.
- Tính các vector:
+ M̅A = A - M = (0, 0) - (x, y) = (-x, -y)
+ M̅B = B - M = (a, 0) - (x, y) = (a - x, -y)
+ M̅C = C - M = (a, a√2) - (x, y) = (a - x, a√2 - y)
- Thay các vector vào phương trình:
4(-x, -y) + (a - x, -y) + 2(a - x, a√2 - y) = (0, 0)
- Tách thành hai phương trình:
+ Phương trình x: -4x + (a - x) + 2(a - x) = 0
+ Phương trình y: -4y - y + 2(a√2 - y) = 0
- Giải phương trình x:
-4x + a - x + 2a - 2x = 0
-7x + 3a = 0
=> x = 3a/7
- Giải phương trình y:
-4y - y + 2a√2 - 2y = 0
-7y + 2a√2 = 0
=> y = 2a√2/7
Vậy vị trí của điểm M là M(3a/7, 2a√2/7).
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
