-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp với ạaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
This anwser using AI, please
Bài 5: Câu hỏi yêu cầu xác định số liệu có trong các dữ liệu được đưa ra.
1. Tên của các tuyến xe buýt đi qua đường Cầu Giấy là một thông tin định danh và không thể coi là một số liệu thống kê hay dữ liệu số.
2. Số điện thoại của các thành viên trong gia đình Lan là dữ liệu cá nhân và được coi là một tập hợp riêng lẻ của từng số, cũng không phải là số liệu thống kê.
3. Số điểm 10 bài thi học kỳ 1 môn Toán của các bạn học sinh lớp 7A có thể được coi là dữ liệu số, vì nó liên quan đến số điểm của một nhóm học sinh cụ thể.
Từ đó, chỉ có thông tin ở câu 3 là số liệu, và đáp án đúng là C. 2 (có 2 số liệu: điểm thi và thông tin học sinh).
Bài 6: Biểu đồ thể hiện các khoản chi tiêu hàng tháng của một gia đình với các phần trăm:
- Tiết kiệm: 15%
- Học hành: 12%
- Ăn uống: 25%
- Mua sắm: 30%
- Đi lại: 18%
Để tìm ra hai khoản chi tiêu nào chiếm hơn 50% tổng chi tiêu, ta cộng phần trăm của từng khoản chi tiêu lại:
- Tiết kiệm và ăn uống: 15% + 25% = 40%
- Đi lại và mua sắm: 18% + 30% = 48%
- Học hành và ăn uống: 12% + 25% = 37%
- Đi lại và ăn uống: 18% + 25% = 43%
- Mua sắm và ăn uống: 30% + 25% = 55%
Từ đó thấy rằng chỉ có khoản "Mua sắm và ăn uống" là lớn hơn 50% tổng chi tiêu, vì vậy đáp án đúng là A. Tiết kiệm và ăn uống.
Bài 7: Để tìm giá trị nhỏ nhất của A = |x - 1| + |x + 2024|, ta cần xem xét các trường hợp dựa trên các giá trị của x:
Giá trị của A phụ thuộc vào giá trị của x:
1. Khi x < -2024:
A = (-x + 1) + (-x - 2024) = -2x - 2023
A tăng khi x giảm.
2. Khi -2024 ≤ x < 1:
A = (-x + 1) + (x + 2024) = 2025
A là hằng số trong khoảng này.
3. Khi x ≥ 1:
A = (x - 1) + (x + 2024) = 2x + 2023
A tăng khi x tăng.
Từ đây, giá trị nhỏ nhất của A xảy ra tại điểm x = -2024, kết luận là A = 2025.
1. Tên của các tuyến xe buýt đi qua đường Cầu Giấy là một thông tin định danh và không thể coi là một số liệu thống kê hay dữ liệu số.
2. Số điện thoại của các thành viên trong gia đình Lan là dữ liệu cá nhân và được coi là một tập hợp riêng lẻ của từng số, cũng không phải là số liệu thống kê.
3. Số điểm 10 bài thi học kỳ 1 môn Toán của các bạn học sinh lớp 7A có thể được coi là dữ liệu số, vì nó liên quan đến số điểm của một nhóm học sinh cụ thể.
Từ đó, chỉ có thông tin ở câu 3 là số liệu, và đáp án đúng là C. 2 (có 2 số liệu: điểm thi và thông tin học sinh).
Bài 6: Biểu đồ thể hiện các khoản chi tiêu hàng tháng của một gia đình với các phần trăm:
- Tiết kiệm: 15%
- Học hành: 12%
- Ăn uống: 25%
- Mua sắm: 30%
- Đi lại: 18%
Để tìm ra hai khoản chi tiêu nào chiếm hơn 50% tổng chi tiêu, ta cộng phần trăm của từng khoản chi tiêu lại:
- Tiết kiệm và ăn uống: 15% + 25% = 40%
- Đi lại và mua sắm: 18% + 30% = 48%
- Học hành và ăn uống: 12% + 25% = 37%
- Đi lại và ăn uống: 18% + 25% = 43%
- Mua sắm và ăn uống: 30% + 25% = 55%
Từ đó thấy rằng chỉ có khoản "Mua sắm và ăn uống" là lớn hơn 50% tổng chi tiêu, vì vậy đáp án đúng là A. Tiết kiệm và ăn uống.
Bài 7: Để tìm giá trị nhỏ nhất của A = |x - 1| + |x + 2024|, ta cần xem xét các trường hợp dựa trên các giá trị của x:
Giá trị của A phụ thuộc vào giá trị của x:
1. Khi x < -2024:
A = (-x + 1) + (-x - 2024) = -2x - 2023
A tăng khi x giảm.
2. Khi -2024 ≤ x < 1:
A = (-x + 1) + (x + 2024) = 2025
A là hằng số trong khoảng này.
3. Khi x ≥ 1:
A = (x - 1) + (x + 2024) = 2x + 2023
A tăng khi x tăng.
Từ đây, giá trị nhỏ nhất của A xảy ra tại điểm x = -2024, kết luận là A = 2025.
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
