-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Khử mẫu của biểu thức lấy căn 2ab nhân căn a bình chia 2b ( với a<0 và b >0)
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
2ab nhân căn a bình chia 2b ( với a<0 và b >0)
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để khử mẫu của biểu thức \( \frac{2ab \sqrt{a^2}}{2b} \), ta làm theo các bước sau:
1. Đơn giản hóa biểu thức:
Ta biết rằng \( \sqrt{a^2} = |a| \). Tuy nhiên, vì \( a < 0 \), nên \( |a| = -a \). Do đó:
\[
\sqrt{a^2} = -a
\]
2. Thay thế vào biểu thức:
Thay thế \( \sqrt{a^2} \) vào biểu thức ban đầu, ta có:
\[
\frac{2ab \sqrt{a^2}}{2b} = \frac{2ab (-a)}{2b}
\]
3. Giản ước:
Ở đây, \( 2b \) ở mẫu có thể được rút gọn với \( 2b \) ở tử:
\[
= \frac{-2a^2b}{2b} = -a^2
\]
4. Kết quả:
Cuối cùng, sau khi khử mẫu và đơn giản hóa, chúng ta nhận được kết quả cuối cùng là:
\[
-a^2
\]
Đó là lý do tại sao biểu thức được khử mẫu và kết quả là \(-a^2\).
1. Đơn giản hóa biểu thức:
Ta biết rằng \( \sqrt{a^2} = |a| \). Tuy nhiên, vì \( a < 0 \), nên \( |a| = -a \). Do đó:
\[
\sqrt{a^2} = -a
\]
2. Thay thế vào biểu thức:
Thay thế \( \sqrt{a^2} \) vào biểu thức ban đầu, ta có:
\[
\frac{2ab \sqrt{a^2}}{2b} = \frac{2ab (-a)}{2b}
\]
3. Giản ước:
Ở đây, \( 2b \) ở mẫu có thể được rút gọn với \( 2b \) ở tử:
\[
= \frac{-2a^2b}{2b} = -a^2
\]
4. Kết quả:
Cuối cùng, sau khi khử mẫu và đơn giản hóa, chúng ta nhận được kết quả cuối cùng là:
\[
-a^2
\]
Đó là lý do tại sao biểu thức được khử mẫu và kết quả là \(-a^2\).
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
