-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
.... ....giup voi a......
This anwser using AI, please
Câu 1:
lim (3n^3 + n) / n^2 = lim (3n^3/n^2 + n/n^2)
= lim (3n + 1/n) = ∞ (khi n → ∞)
Giải thích: Khi n tiến tới vô cùng, phần n^3 sẽ lớn hơn hẳn phần n, do đó giới hạn này tiến đến vô cực.
Câu 2:
lim (2n + 1) = 2(∞) + 1 = ∞ (khi n → ∞)
Giải thích: Tương tự như câu 1, giới hạn này đơn giản là một hàm bậc nhất với hệ số chính là 2, do vậy nó sẽ tiến đến vô cùng khi n tiến về vô cùng.
Câu 3:
lim (2n + 1) = ∞ (khi n → ∞)
Câu 4:
lim (2^n - 1) / (n + 1) = ∞ (khi n → ∞)
Giải thích: Phần tử ở trên (2^n - 1) tăng trưởng nhanh hơn so với (n + 1), do đó giới hạn sẽ tiến đến vô cực.
Câu 5:
lim (2n^2 + 3) / (n^2 + 1) = lim (2 + 3/n^2) = 2 (khi n → ∞)
Giải thích: Khi n tiến đến vô cùng, thành phần 3/n^2 sẽ tiến đến 0, vì vậy giới hạn cuối cùng sẽ là 2.
Câu 6:
lim (z - u) = z - u (khi n → 0)
Giải thích: Ở đây, z và u là các hằng số, do đó giới hạn này sẽ là sự chênh lệch giữa z và u.
Câu 7:
lim (n√(n + 1) - n) / n^2 = lim ((n(n + 1)^(1/2) - n) / n^2)
= lim (n((n + 1)^(1/2) - 1)) / n^2
= lim (((n + 1)^(1/2) - 1) / n)
= 0 (khi n → ∞)
Giải thích: Khai triển (n + 1)^(1/2) dùng định lý nhị thức, sẽ cho thấy rằng giới hạn này tiến đến 0.
lim (3n^3 + n) / n^2 = lim (3n^3/n^2 + n/n^2)
= lim (3n + 1/n) = ∞ (khi n → ∞)
Giải thích: Khi n tiến tới vô cùng, phần n^3 sẽ lớn hơn hẳn phần n, do đó giới hạn này tiến đến vô cực.
Câu 2:
lim (2n + 1) = 2(∞) + 1 = ∞ (khi n → ∞)
Giải thích: Tương tự như câu 1, giới hạn này đơn giản là một hàm bậc nhất với hệ số chính là 2, do vậy nó sẽ tiến đến vô cùng khi n tiến về vô cùng.
Câu 3:
lim (2n + 1) = ∞ (khi n → ∞)
Câu 4:
lim (2^n - 1) / (n + 1) = ∞ (khi n → ∞)
Giải thích: Phần tử ở trên (2^n - 1) tăng trưởng nhanh hơn so với (n + 1), do đó giới hạn sẽ tiến đến vô cực.
Câu 5:
lim (2n^2 + 3) / (n^2 + 1) = lim (2 + 3/n^2) = 2 (khi n → ∞)
Giải thích: Khi n tiến đến vô cùng, thành phần 3/n^2 sẽ tiến đến 0, vì vậy giới hạn cuối cùng sẽ là 2.
Câu 6:
lim (z - u) = z - u (khi n → 0)
Giải thích: Ở đây, z và u là các hằng số, do đó giới hạn này sẽ là sự chênh lệch giữa z và u.
Câu 7:
lim (n√(n + 1) - n) / n^2 = lim ((n(n + 1)^(1/2) - n) / n^2)
= lim (n((n + 1)^(1/2) - 1)) / n^2
= lim (((n + 1)^(1/2) - 1) / n)
= 0 (khi n → ∞)
Giải thích: Khai triển (n + 1)^(1/2) dùng định lý nhị thức, sẽ cho thấy rằng giới hạn này tiến đến 0.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
