-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Hóa Học
- Grade 10
- Câu 6. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 6 gam MgO vào cốc B đựng dung dịch H2SO4. - Cho m gam Al
Câu 6. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 6 gam MgO vào cốc B đựng dung dịch H2SO4. - Cho m gam Al
Câu 6. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân
sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 6 gam MgO vào cốc B đựng dung dịch H2SO4.
- Cho m gam Al vào cốc A đựng dung dịch HCl.
Khi cả MgO và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m
This anwser using AI, please
Để giải bài toán, trước tiên chúng ta cần viết phương trình phản ứng của MgO với H2SO4 và Al với HCl.
1. Phản ứng của MgO với H2SO4:
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mỗi mol MgO sẽ phản ứng với 1 mol H2SO4.
2. Phản ứng của Al với HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 mol Al sẽ phản ứng với 6 mol HCl. Từ đó, 1 mol Al phản ứng với 3 mol HCl.
Bước 1: Tính số mol của MgO
Khối lượng của MgO là 6 gam. Khối lượng mol của MgO (Mg: 24, O: 16) là 40 g/mol.
Số mol MgO = 6 g / 40 g/mol = 0.15 mol
Bước 2: Tính số mol H2SO4 cần thiết cho MgO
Theo phương trình phản ứng, 1 mol MgO cần 1 mol H2SO4. Như vậy, 0.15 mol MgO sẽ cần 0.15 mol H2SO4.
Bước 3: Tính số mol của HCl cần thiết cho Al
Giả sử m gam Al sẽ được cho vào dung dịch HCl. Khối lượng mol của Al là 27 g/mol. Từ đó, số mol của Al sẽ là:
Số mol Al = m g / 27 g/mol = m/27 mol.
Theo phản ứng, 1 mol Al cần 3 mol HCl. Vậy số mol HCl cần cho m mol Al là:
Số mol HCl = 3 * (m/27) = m/9 mol.
Bước 4: Cân bằng trên đĩa cân
Sau khi cả MgO và Al đều tan hoàn toàn, cân vẫn ở vị trí cân bằng. Điều này có nghĩa là tổng khối lượng các chất phản ứng trong cả hai cốc phải bằng nhau.
Khối lượng của dung dịch HCl sẽ giảm đi do Al phản ứng, trong khi dung dịch H2SO4 sẽ giảm đi do MgO phản ứng.
Khối lượng từng chất chỉ phụ thuộc vào số mol H2SO4 và HCl, nhưng tổng số mol của chúng phải bằng nhau để duy trì cân bằng.
Bước 5: Cân bằng khối lượng
Ta có số mol H2SO4 đã phản ứng là 0.15 mol, vậy số mol HCl đã phản ứng cũng phải là 0.15 mol.
Từ công thức trên ta có:
m/9 = 0.15, từ đó ta tìm được m:
m = 0.15 * 9 = 1.35 g.
Vậy giá trị của m là 1.35 gam.
1. Phản ứng của MgO với H2SO4:
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mỗi mol MgO sẽ phản ứng với 1 mol H2SO4.
2. Phản ứng của Al với HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 mol Al sẽ phản ứng với 6 mol HCl. Từ đó, 1 mol Al phản ứng với 3 mol HCl.
Bước 1: Tính số mol của MgO
Khối lượng của MgO là 6 gam. Khối lượng mol của MgO (Mg: 24, O: 16) là 40 g/mol.
Số mol MgO = 6 g / 40 g/mol = 0.15 mol
Bước 2: Tính số mol H2SO4 cần thiết cho MgO
Theo phương trình phản ứng, 1 mol MgO cần 1 mol H2SO4. Như vậy, 0.15 mol MgO sẽ cần 0.15 mol H2SO4.
Bước 3: Tính số mol của HCl cần thiết cho Al
Giả sử m gam Al sẽ được cho vào dung dịch HCl. Khối lượng mol của Al là 27 g/mol. Từ đó, số mol của Al sẽ là:
Số mol Al = m g / 27 g/mol = m/27 mol.
Theo phản ứng, 1 mol Al cần 3 mol HCl. Vậy số mol HCl cần cho m mol Al là:
Số mol HCl = 3 * (m/27) = m/9 mol.
Bước 4: Cân bằng trên đĩa cân
Sau khi cả MgO và Al đều tan hoàn toàn, cân vẫn ở vị trí cân bằng. Điều này có nghĩa là tổng khối lượng các chất phản ứng trong cả hai cốc phải bằng nhau.
Khối lượng của dung dịch HCl sẽ giảm đi do Al phản ứng, trong khi dung dịch H2SO4 sẽ giảm đi do MgO phản ứng.
Khối lượng từng chất chỉ phụ thuộc vào số mol H2SO4 và HCl, nhưng tổng số mol của chúng phải bằng nhau để duy trì cân bằng.
Bước 5: Cân bằng khối lượng
Ta có số mol H2SO4 đã phản ứng là 0.15 mol, vậy số mol HCl đã phản ứng cũng phải là 0.15 mol.
Từ công thức trên ta có:
m/9 = 0.15, từ đó ta tìm được m:
m = 0.15 * 9 = 1.35 g.
Vậy giá trị của m là 1.35 gam.
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
