-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Hóa Học
- Lớp 12
- Điện phân 500 ml dung dịch NaCl 0,8M đến khi anode thu được 6,1975 lít hỗn hợp khí X ở điều kiện chuẩn thì dừng điện phân. Tỉ khối của X so với hydrogen có giá trị là
Điện phân 500 ml dung dịch NaCl 0,8M đến khi anode thu được 6,1975 lít hỗn hợp khí X ở điều kiện chuẩn thì dừng điện phân. Tỉ khối của X so với hydrogen có giá trị là
Điện phân 500 ml dung dịch NaCl 0,8M đến khi anode thu được 6,1975 lít hỗn hợp khí X ở điều kiện chuẩn thì dừng điện phân. Tỉ khối của X so với hydrogen có giá trị là ?
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, ta cần kiểm tra quá trình điện phân dung dịch NaCl và xác định các yếu tố liên quan đến khí thu được ở cực anot.
1. Điền biện luận về quá trình điện phân NaCl:
- Khi điện phân dung dịch NaCl, tại anot, phản ứng xảy ra sẽ là:
2Cl⁻ → Cl₂ + 2e⁻
- Tại catot, phản ứng xảy ra là:
2H₂O + 2e⁻ → H₂ + 2OH⁻
2. Tính số mol của NaCl trong dung dịch:
- Ta có: C = 0,8M và V = 0,5L.
- Số mol NaCl = C × V = 0,8 × 0,5 = 0,4 mol.
3. Phần lớn điện phân sẽ tạo ra Cl₂ và H₂:
- Từ 0,4 mol NaCl, lượng Cl₂ tạo ra sẽ là 0,2 mol vì 1 mol NaCl sản sinh 0,5 mol Cl₂.
- Trong quá trình này, số mol H₂ cũng tương ứng là 0,4 mol.
4. Tính khối lượng khí X:
- Khí X bao gồm Cl₂ (mặc định không có khối lượng) và H₂.
- Theo tính toán, tổng lượng khí H₂ là 0,4 mol.
5. Xác định thể tích khí:
- Ở điều kiện chuẩn (0°C và 1 atm), 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
- Vậy V(H₂) = 0,4 mol × 22,4 L/mol = 8,96 L.
6. Tính tổng thể tích khí X:
- Tổng thể tích khí X thu được từ Cl₂ và H₂ là:
- V(X) = V(H₂) + V(Cl₂) = 8,96 L + 6,24 L = 15,2 L.
- Tuy nhiên, trong bài chỉ đến 6,1975 L hỗn hợp, chứng tỏ chỉ mới hoạt động đến khi Cl₂ và H₂ đạt tới khối lượng và thể tích đạt được.
7. Tính tỉ khối của X so với H₂:
- Tỉ khối (dề) của khí hỗn hợp X so với khí H₂ được tính như sau:
- M(tổng) = m(H₂) + m(Cl₂) = m(H₂) + m(Cl₂) = (0,4 × 2) + (0,2 × 71) = 0,8 + 14,2 = 15.
- Vậy, tỉ khối của khí hỗn hợp này: d = M(tổng) / M(H₂) = 15 / 2 = 7,5.
Vậy tỉ khối của X so với hydrogen là 7,5.
1. Điền biện luận về quá trình điện phân NaCl:
- Khi điện phân dung dịch NaCl, tại anot, phản ứng xảy ra sẽ là:
2Cl⁻ → Cl₂ + 2e⁻
- Tại catot, phản ứng xảy ra là:
2H₂O + 2e⁻ → H₂ + 2OH⁻
2. Tính số mol của NaCl trong dung dịch:
- Ta có: C = 0,8M và V = 0,5L.
- Số mol NaCl = C × V = 0,8 × 0,5 = 0,4 mol.
3. Phần lớn điện phân sẽ tạo ra Cl₂ và H₂:
- Từ 0,4 mol NaCl, lượng Cl₂ tạo ra sẽ là 0,2 mol vì 1 mol NaCl sản sinh 0,5 mol Cl₂.
- Trong quá trình này, số mol H₂ cũng tương ứng là 0,4 mol.
4. Tính khối lượng khí X:
- Khí X bao gồm Cl₂ (mặc định không có khối lượng) và H₂.
- Theo tính toán, tổng lượng khí H₂ là 0,4 mol.
5. Xác định thể tích khí:
- Ở điều kiện chuẩn (0°C và 1 atm), 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
- Vậy V(H₂) = 0,4 mol × 22,4 L/mol = 8,96 L.
6. Tính tổng thể tích khí X:
- Tổng thể tích khí X thu được từ Cl₂ và H₂ là:
- V(X) = V(H₂) + V(Cl₂) = 8,96 L + 6,24 L = 15,2 L.
- Tuy nhiên, trong bài chỉ đến 6,1975 L hỗn hợp, chứng tỏ chỉ mới hoạt động đến khi Cl₂ và H₂ đạt tới khối lượng và thể tích đạt được.
7. Tính tỉ khối của X so với H₂:
- Tỉ khối (dề) của khí hỗn hợp X so với khí H₂ được tính như sau:
- M(tổng) = m(H₂) + m(Cl₂) = m(H₂) + m(Cl₂) = (0,4 × 2) + (0,2 × 71) = 0,8 + 14,2 = 15.
- Vậy, tỉ khối của khí hỗn hợp này: d = M(tổng) / M(H₂) = 15 / 2 = 7,5.
Vậy tỉ khối của X so với hydrogen là 7,5.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
