Soát hộ tuii bài này vói ahhhh ( yêuu nhìu ah )
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Soát hộ tuii bài này vói ahhhh ( yêuu nhìu ah )
This anwser using AI, please
Câu 1: Đáp án đúng là D. 0 ∈ Q.
Giải thích: Q đại diện cho tập hợp các số hữu tỉ, và 0 là một số hữu tỉ vì nó có thể được viết dưới dạng phân số (0 = 0/1).
Câu 2: Số đối của √(9) là B. -3.
Giải thích: Số đối của một số x là -x. Do đó, số đối của √(9) (mà là 3) sẽ là -3.
Câu 3: Số nào là số vô tỉ trong các số sau: C. 0,23.
Giải thích: Số vô tỉ là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số. Số 0,23 là một số hữu tỉ, vì nó có thể được viết thành 23/100.
Câu 4: Cặp bậc hai số học của 100 là A. -10.
Giải thích: Cặp bậc hai số học có tổng là 100 và tích là một giá trị cụ thể, và -10 là một số có thể nằm trong cặp này.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng? B. Số -2 là một số nguyên âm.
Giải thích: Số nguyên âm là số nhỏ hơn 0, và -2 thuộc vào nhóm số nguyên âm.
Câu 6: √2 là một số vô tỉ là C. √10.
Giải thích: Cả √2 và √10 đều là số vô tỉ, nhưng có sự phân biệt ở bối cảnh bài tập có thể chỉ ra số cụ thể.
Câu 7: Cho |x| = 7 thì giá trị x là: C. x = 7 hoặc x = -7.
Giải thích: Vì |x| = a có nghĩa là x = a hoặc x = -a, nên với |x| = 7, x có thể là 7 hoặc -7.
Câu 8: Đáp án là C. 135°.
Giải thích: Gốc giữa hai dây OA và OB đã cho sẽ hình thành một góc, và việc áp dụng các tính chất về góc sẽ dẫn tới đáp án là 135°.
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây sai? D. B + C < 90°.
Giải thích: Trong tam giác vuông, tổng của hai góc bất kỳ luôn lớn hơn 90°.
Câu 10: Tính góc xOZ là A. 70°.
Giải thích: Sử dụng các tính chất hình học sẽ giúp xác định được các cạnh và góc liên quan, từ đó tính toán được góc xOZ.
Câu 11: Cho hình vẽ. Góc AOI và góc IOB là: B. hai góc kề bù.
Giải thích: Hai góc kề bù có tổng bằng 180°, và chúng nằm cạnh nhau.
Câu 12: Đáp án là C. C5 cm, 7 cm.
Giải thích: Dựa vào điều kiện và mối quan hệ giữa các cạnh của tam giác, giá trị đo chiều dài cạnh sẽ được tính chính xác.
Câu 13: Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem ba độ dài sau đây không thể là đoạn thẳng của một tam giác: C. 3 cm, 3 cm, 6 cm.
Giải thích: Để tạo thành tam giác, tổng của hai cạnh bất kỳ phải lớn hơn cạnh còn lại, ở đây tổng của hai cạnh 3 cm không lớn hơn 6 cm.
Câu 14: Chia 133 thành phần tỉ lệ thuận với 5 : 6 ; 8. Khi đòi phần bé nhất là số: A. 56.
Giải thích: Áp dụng quy tắc tỉ lệ để tìm ra phần đó trong tổng 133.
Câu 15: Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là: A. R.
Giải thích: Tập hợp R là tập hợp số thực, bao gồm cả hữu tỉ và vô tỉ.
Câu 16: Đáp án là D. 4/8 = 12/16.
Giải thích: Cả hai phần mềm đều có thể được rút gọn để cho ra giá trị chính xác giống nhau.
Giải thích: Q đại diện cho tập hợp các số hữu tỉ, và 0 là một số hữu tỉ vì nó có thể được viết dưới dạng phân số (0 = 0/1).
Câu 2: Số đối của √(9) là B. -3.
Giải thích: Số đối của một số x là -x. Do đó, số đối của √(9) (mà là 3) sẽ là -3.
Câu 3: Số nào là số vô tỉ trong các số sau: C. 0,23.
Giải thích: Số vô tỉ là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số. Số 0,23 là một số hữu tỉ, vì nó có thể được viết thành 23/100.
Câu 4: Cặp bậc hai số học của 100 là A. -10.
Giải thích: Cặp bậc hai số học có tổng là 100 và tích là một giá trị cụ thể, và -10 là một số có thể nằm trong cặp này.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng? B. Số -2 là một số nguyên âm.
Giải thích: Số nguyên âm là số nhỏ hơn 0, và -2 thuộc vào nhóm số nguyên âm.
Câu 6: √2 là một số vô tỉ là C. √10.
Giải thích: Cả √2 và √10 đều là số vô tỉ, nhưng có sự phân biệt ở bối cảnh bài tập có thể chỉ ra số cụ thể.
Câu 7: Cho |x| = 7 thì giá trị x là: C. x = 7 hoặc x = -7.
Giải thích: Vì |x| = a có nghĩa là x = a hoặc x = -a, nên với |x| = 7, x có thể là 7 hoặc -7.
Câu 8: Đáp án là C. 135°.
Giải thích: Gốc giữa hai dây OA và OB đã cho sẽ hình thành một góc, và việc áp dụng các tính chất về góc sẽ dẫn tới đáp án là 135°.
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây sai? D. B + C < 90°.
Giải thích: Trong tam giác vuông, tổng của hai góc bất kỳ luôn lớn hơn 90°.
Câu 10: Tính góc xOZ là A. 70°.
Giải thích: Sử dụng các tính chất hình học sẽ giúp xác định được các cạnh và góc liên quan, từ đó tính toán được góc xOZ.
Câu 11: Cho hình vẽ. Góc AOI và góc IOB là: B. hai góc kề bù.
Giải thích: Hai góc kề bù có tổng bằng 180°, và chúng nằm cạnh nhau.
Câu 12: Đáp án là C. C5 cm, 7 cm.
Giải thích: Dựa vào điều kiện và mối quan hệ giữa các cạnh của tam giác, giá trị đo chiều dài cạnh sẽ được tính chính xác.
Câu 13: Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem ba độ dài sau đây không thể là đoạn thẳng của một tam giác: C. 3 cm, 3 cm, 6 cm.
Giải thích: Để tạo thành tam giác, tổng của hai cạnh bất kỳ phải lớn hơn cạnh còn lại, ở đây tổng của hai cạnh 3 cm không lớn hơn 6 cm.
Câu 14: Chia 133 thành phần tỉ lệ thuận với 5 : 6 ; 8. Khi đòi phần bé nhất là số: A. 56.
Giải thích: Áp dụng quy tắc tỉ lệ để tìm ra phần đó trong tổng 133.
Câu 15: Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là: A. R.
Giải thích: Tập hợp R là tập hợp số thực, bao gồm cả hữu tỉ và vô tỉ.
Câu 16: Đáp án là D. 4/8 = 12/16.
Giải thích: Cả hai phần mềm đều có thể được rút gọn để cho ra giá trị chính xác giống nhau.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
