-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp bé đi !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
This anwser using AI, please
Để giải bài tập này, trước tiên, ta cần hiểu rõ đề bài. Đề cho một điểm O nằm tại gốc toạ độ với bán kính là 4 cm và một điểm M cách O 8 cm. Từ M, ta kẻ tiếp tuyến MA và MB đến đường tròn \( (O; 4cm) \) sao cho A và B là các điểm tiếp xúc.
### Bước 1: Các thông số đã cho
- Bán kính đường tròn \( R = 4 \) cm.
- Khoảng cách từ O đến M là \( OM = 8 \) cm.
### Bước 2: Tính khoảng cách AM (hoặc BM)
Khoảng cách từ M tới các điểm A, B (nơi tiếp xúc) được tính bằng công thức:
\[ MA = \sqrt{OM^2 - OA^2} \]
Trong đó, \( OA = R = 4 \) cm, và \( OM = 8 \) cm.
### Bước 3: Tính chiều dài MA
Thay các giá trị vào công thức:
\[ MA = \sqrt{8^2 - 4^2} = \sqrt{64 - 16} = \sqrt{48} = 4\sqrt{3} \]
### Bước 4: Tính diện tích tam giác MAB
Tam giác MAB là tam giác vuông tại A (hoặc B), có cạnh đối diện với góc vuông là MA và chiều cao là OA. Sử dụng công thức diện tích tam giác:
\[ S = \frac{1}{2} \times \text{cạnh} \times \text{chiều cao} \]
Tại đây, cạnh là MA và chiều cao là OA:
\[ S = \frac{1}{2} \times MA \times OA = \frac{1}{2} \times 4\sqrt{3} \times 4 = 8\sqrt{3} \]
### Kết luận
Diện tích của tam giác MAB là \( 8\sqrt{3} \) cm².
### Bước 1: Các thông số đã cho
- Bán kính đường tròn \( R = 4 \) cm.
- Khoảng cách từ O đến M là \( OM = 8 \) cm.
### Bước 2: Tính khoảng cách AM (hoặc BM)
Khoảng cách từ M tới các điểm A, B (nơi tiếp xúc) được tính bằng công thức:
\[ MA = \sqrt{OM^2 - OA^2} \]
Trong đó, \( OA = R = 4 \) cm, và \( OM = 8 \) cm.
### Bước 3: Tính chiều dài MA
Thay các giá trị vào công thức:
\[ MA = \sqrt{8^2 - 4^2} = \sqrt{64 - 16} = \sqrt{48} = 4\sqrt{3} \]
### Bước 4: Tính diện tích tam giác MAB
Tam giác MAB là tam giác vuông tại A (hoặc B), có cạnh đối diện với góc vuông là MA và chiều cao là OA. Sử dụng công thức diện tích tam giác:
\[ S = \frac{1}{2} \times \text{cạnh} \times \text{chiều cao} \]
Tại đây, cạnh là MA và chiều cao là OA:
\[ S = \frac{1}{2} \times MA \times OA = \frac{1}{2} \times 4\sqrt{3} \times 4 = 8\sqrt{3} \]
### Kết luận
Diện tích của tam giác MAB là \( 8\sqrt{3} \) cm².
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
