-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Quy đồng mẫu thức các phân thức
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để quy đồng mẫu thức các phân thức đã cho, chúng ta cần xác định mẫu số của từng phân thức và tìm mẫu số chung.
1. Phân thức thứ nhất:
Phân thức là:
1 / (3x + 3y)
Mẫu số có thể được rút gọn:
3x + 3y = 3(x + y).
2. Phân thức thứ hai:
Phân thức là:
2x / (x² - y²)
Ta nhận ra rằng mẫu số x² - y² có thể phân tích thành:
(x - y)(x + y) (theo công thức hiệu hai bình phương).
3. Phân thức thứ ba:
Phân thức là:
(x² - xy + y²) / (x² - 2xy + y²),
trong đó mẫu số có thể được nhận diện là:
Mẫu số x² - 2xy + y² = (x - y)² (theo công thức bình phương một hiệu).
Bây giờ, ta có các mẫu số như sau:
- Phân thức thứ nhất: 3(x + y)
- Phân thức thứ hai: (x - y)(x + y)
- Phân thức thứ ba: (x - y)²
4. Tìm mẫu số chung:
Để quy đồng mẫu, mẫu số chung (nói chung) sẽ là tích của tất cả các mẫu phân thức. Do đó, mẫu số chung sẽ là:
Mẫu số chung = 3(x - y)²(x + y).
5. Quy đồng từng phân thức:
- Phân thức thứ nhất:
1 / (3(x + y)) = (1 * (x - y)²) / [3(x + y)(x - y)²] = (x - y)² / [3(x + y)(x - y)²].
- Phân thức thứ hai:
2x / (x² - y²) = 2x / [(x - y)(x + y)] = (2x * 3(x - y)) / [3(x + y)(x - y)(x - y)] = 6x(x - y) / [3(x + y)(x - y)²].
- Phân thức thứ ba:
(x² - xy + y²)/(x² - 2xy + y²) = (x² - xy + y²) * 3 = 3(x² - xy + y²) / 3(x - y)².
Sau khi quy đồng, ta có:
- Phân thức thứ nhất: (x - y)² / [3(x + y)(x - y)²]
- Phân thức thứ hai: 6x(x - y) / [3(x + y)(x - y)²]
- Phân thức thứ ba: 3(x² - xy + y²) / 3(x - y)²
Cuối cùng, khi đã quy đồng các phân thức trên cùng mẫu số chung, chúng ta có thể cộng hoặc trừ chúng lại với nhau một cách dễ dàng.
1. Phân thức thứ nhất:
Phân thức là:
1 / (3x + 3y)
Mẫu số có thể được rút gọn:
3x + 3y = 3(x + y).
2. Phân thức thứ hai:
Phân thức là:
2x / (x² - y²)
Ta nhận ra rằng mẫu số x² - y² có thể phân tích thành:
(x - y)(x + y) (theo công thức hiệu hai bình phương).
3. Phân thức thứ ba:
Phân thức là:
(x² - xy + y²) / (x² - 2xy + y²),
trong đó mẫu số có thể được nhận diện là:
Mẫu số x² - 2xy + y² = (x - y)² (theo công thức bình phương một hiệu).
Bây giờ, ta có các mẫu số như sau:
- Phân thức thứ nhất: 3(x + y)
- Phân thức thứ hai: (x - y)(x + y)
- Phân thức thứ ba: (x - y)²
4. Tìm mẫu số chung:
Để quy đồng mẫu, mẫu số chung (nói chung) sẽ là tích của tất cả các mẫu phân thức. Do đó, mẫu số chung sẽ là:
Mẫu số chung = 3(x - y)²(x + y).
5. Quy đồng từng phân thức:
- Phân thức thứ nhất:
1 / (3(x + y)) = (1 * (x - y)²) / [3(x + y)(x - y)²] = (x - y)² / [3(x + y)(x - y)²].
- Phân thức thứ hai:
2x / (x² - y²) = 2x / [(x - y)(x + y)] = (2x * 3(x - y)) / [3(x + y)(x - y)(x - y)] = 6x(x - y) / [3(x + y)(x - y)²].
- Phân thức thứ ba:
(x² - xy + y²)/(x² - 2xy + y²) = (x² - xy + y²) * 3 = 3(x² - xy + y²) / 3(x - y)².
Sau khi quy đồng, ta có:
- Phân thức thứ nhất: (x - y)² / [3(x + y)(x - y)²]
- Phân thức thứ hai: 6x(x - y) / [3(x + y)(x - y)²]
- Phân thức thứ ba: 3(x² - xy + y²) / 3(x - y)²
Cuối cùng, khi đã quy đồng các phân thức trên cùng mẫu số chung, chúng ta có thể cộng hoặc trừ chúng lại với nhau một cách dễ dàng.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
