(A = dfrac{{sqrt x  + 1}}{{sqrt x  - 1}} + dfrac{{sqrt x  - 1}}{{sqrt x  + 1}} - dfrac{{3sqrt x  + 1}}{{x - 1}}) với (x ge 0,x e 1).  `c)` `A=1/2=>x=` `d)` Tìm `x``in``Z` để `AinZ`

\(A = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 1}} + \dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  + 1}} - \dfrac{{3\sqrt x  + 1}}{{x - 1}}\) với \(x \ge 0,x \ne 1\).  `c)` `A=1/2=>x=?` `d)` Tìm `x``in``Z` để `AinZ`
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, trước tiên ta cần đơn giản hóa biểu thức \(A\).

Bắt đầu với biểu thức:

\[
A = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{{3\sqrt x + 1}}{{x - 1}}
\]

Ta sẽ thực hiện phép rút gọn từng phần trong biểu thức:

1. Rút gọn hai phần đầu tiên:
Đặt \(y = \sqrt{x}\), vậy \(x = y^2\). Thay \(y\) vào trong các biểu thức, ta có:

\[
A = \dfrac{{y + 1}}{{y - 1}} + \dfrac{{y - 1}}{{y + 1}} - \dfrac{{3y + 1}}{{y^2 - 1}}
\]

Rút gọn hai phần đầu tiên:

\[
A_1 = \dfrac{{y + 1}}{{y - 1}} + \dfrac{{y - 1}}{{y + 1}} = \dfrac{(y + 1)^2 + (y - 1)^2}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{(y^2 + 2y + 1) + (y^2 - 2y + 1)}{(y^2 - 1)}
\]

\[
= \dfrac{2y^2 + 2}{y^2 - 1} = \dfrac{2(y^2 + 1)}{(y - 1)(y + 1)}
\]

2. Phần ba: Rút gọn nó cũng tương tự, ta có

\[
A_2 = - \dfrac{{3y + 1}}{{y^2 - 1}} = -\dfrac{{3y + 1}}{{(y - 1)(y + 1)}}
\]

Khi này, chúng ta có:

\[
A = \dfrac{2(y^2 + 1) - (3y + 1)}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{2y^2 + 2 - 3y - 1}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{2y^2 - 3y + 1}{(y - 1)(y + 1)}
\]

Tiếp theo, để tính từng phần trong A, ta sẽ tìm điều kiện \(A = \dfrac{1}{2}\).

Giải phương trình:

\[
\dfrac{2y^2 - 3y + 1}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{1}{2}
\]

Nhân chéo:

\[
2(2y^2 - 3y + 1) = (y - 1)(y + 1)
\]
\[
4y^2 - 6y + 2 = y^2 - 1
\]
\[
3y^2 - 6y + 3 = 0
\]

Chia bằng 3:

\[
y^2 - 2y + 1 = 0 \quad \Rightarrow \quad (y - 1)^2 = 0 \quad \Rightarrow \quad y = 1
\]

Từ đó ta có:

\(\sqrt{x} = 1 \Rightarrow x = 1\). Nhưng do điều kiện \(x \ne 1\), nên không có nghiệm cho phần c).

Phần d): Tìm \(x\) để \(A \in \mathbb{Z}\).

Xét lại biểu thức:

\[
A = \dfrac{2y^2 - 3y + 1}{(y - 1)(y + 1)}
\]

Để \(A\) là số nguyên, tử số \(2y^2 - 3y + 1\) phải chia hết cho mẫu số \((y - 1)(y + 1)\).

Bây giờ, để tìm các giá trị của \(y\) (với \(y\) nguyên), ta thử các giá trị \(y \ge 0\) và không bằng 1:

- \(y = 0 \Rightarrow A = \dfrac{1}{1} = 1 \in \mathbb{Z}\)
- \(y = 2 \Rightarrow A = \dfrac{2(4) - 3(2) + 1}{(2 - 1)(2 + 1)} = \dfrac{8 - 6 + 1}{1 \cdot 3} = \dfrac{3}{3} = 1 \in \mathbb{Z}\)
- Các giá trị lớn hơn có thể sẽ không mang lại các giá trị nguyên đưa ra với A là nguyên.

Cho tụ lại, các giá trị \(x = 0, 4\).

Vậy kết quả là: \(x = 0\) và \(x = 4\) đều là những giá trị trong \(\mathbb{Z}\) mà \(A\) cũng thuộc \(\mathbb{Z}\).
Đăng phản hồi