-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 9
- (A = dfrac{{sqrt x + 1}}{{sqrt x - 1}} + dfrac{{sqrt x - 1}}{{sqrt x + 1}} - dfrac{{3sqrt x + 1}}{{x - 1}}) với (x ge 0,x e 1). `c)` `A=1/2=>x=` `d)` Tìm `x``in``Z` để `AinZ`
(A = dfrac{{sqrt x + 1}}{{sqrt x - 1}} + dfrac{{sqrt x - 1}}{{sqrt x + 1}} - dfrac{{3sqrt x + 1}}{{x - 1}}) với (x ge 0,x e 1). `c)` `A=1/2=>x=` `d)` Tìm `x``in``Z` để `AinZ`
\(A = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{{3\sqrt x + 1}}{{x - 1}}\) với \(x \ge 0,x \ne 1\).
`c)` `A=1/2=>x=?`
`d)` Tìm `x``in``Z` để `AinZ`
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, trước tiên ta cần đơn giản hóa biểu thức \(A\).
Bắt đầu với biểu thức:
\[
A = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{{3\sqrt x + 1}}{{x - 1}}
\]
Ta sẽ thực hiện phép rút gọn từng phần trong biểu thức:
1. Rút gọn hai phần đầu tiên:
Đặt \(y = \sqrt{x}\), vậy \(x = y^2\). Thay \(y\) vào trong các biểu thức, ta có:
\[
A = \dfrac{{y + 1}}{{y - 1}} + \dfrac{{y - 1}}{{y + 1}} - \dfrac{{3y + 1}}{{y^2 - 1}}
\]
Rút gọn hai phần đầu tiên:
\[
A_1 = \dfrac{{y + 1}}{{y - 1}} + \dfrac{{y - 1}}{{y + 1}} = \dfrac{(y + 1)^2 + (y - 1)^2}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{(y^2 + 2y + 1) + (y^2 - 2y + 1)}{(y^2 - 1)}
\]
\[
= \dfrac{2y^2 + 2}{y^2 - 1} = \dfrac{2(y^2 + 1)}{(y - 1)(y + 1)}
\]
2. Phần ba: Rút gọn nó cũng tương tự, ta có
\[
A_2 = - \dfrac{{3y + 1}}{{y^2 - 1}} = -\dfrac{{3y + 1}}{{(y - 1)(y + 1)}}
\]
Khi này, chúng ta có:
\[
A = \dfrac{2(y^2 + 1) - (3y + 1)}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{2y^2 + 2 - 3y - 1}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{2y^2 - 3y + 1}{(y - 1)(y + 1)}
\]
Tiếp theo, để tính từng phần trong A, ta sẽ tìm điều kiện \(A = \dfrac{1}{2}\).
Giải phương trình:
\[
\dfrac{2y^2 - 3y + 1}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{1}{2}
\]
Nhân chéo:
\[
2(2y^2 - 3y + 1) = (y - 1)(y + 1)
\]
\[
4y^2 - 6y + 2 = y^2 - 1
\]
\[
3y^2 - 6y + 3 = 0
\]
Chia bằng 3:
\[
y^2 - 2y + 1 = 0 \quad \Rightarrow \quad (y - 1)^2 = 0 \quad \Rightarrow \quad y = 1
\]
Từ đó ta có:
\(\sqrt{x} = 1 \Rightarrow x = 1\). Nhưng do điều kiện \(x \ne 1\), nên không có nghiệm cho phần c).
Phần d): Tìm \(x\) để \(A \in \mathbb{Z}\).
Xét lại biểu thức:
\[
A = \dfrac{2y^2 - 3y + 1}{(y - 1)(y + 1)}
\]
Để \(A\) là số nguyên, tử số \(2y^2 - 3y + 1\) phải chia hết cho mẫu số \((y - 1)(y + 1)\).
Bây giờ, để tìm các giá trị của \(y\) (với \(y\) nguyên), ta thử các giá trị \(y \ge 0\) và không bằng 1:
- \(y = 0 \Rightarrow A = \dfrac{1}{1} = 1 \in \mathbb{Z}\)
- \(y = 2 \Rightarrow A = \dfrac{2(4) - 3(2) + 1}{(2 - 1)(2 + 1)} = \dfrac{8 - 6 + 1}{1 \cdot 3} = \dfrac{3}{3} = 1 \in \mathbb{Z}\)
- Các giá trị lớn hơn có thể sẽ không mang lại các giá trị nguyên đưa ra với A là nguyên.
Cho tụ lại, các giá trị \(x = 0, 4\).
Vậy kết quả là: \(x = 0\) và \(x = 4\) đều là những giá trị trong \(\mathbb{Z}\) mà \(A\) cũng thuộc \(\mathbb{Z}\).
Bắt đầu với biểu thức:
\[
A = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{{3\sqrt x + 1}}{{x - 1}}
\]
Ta sẽ thực hiện phép rút gọn từng phần trong biểu thức:
1. Rút gọn hai phần đầu tiên:
Đặt \(y = \sqrt{x}\), vậy \(x = y^2\). Thay \(y\) vào trong các biểu thức, ta có:
\[
A = \dfrac{{y + 1}}{{y - 1}} + \dfrac{{y - 1}}{{y + 1}} - \dfrac{{3y + 1}}{{y^2 - 1}}
\]
Rút gọn hai phần đầu tiên:
\[
A_1 = \dfrac{{y + 1}}{{y - 1}} + \dfrac{{y - 1}}{{y + 1}} = \dfrac{(y + 1)^2 + (y - 1)^2}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{(y^2 + 2y + 1) + (y^2 - 2y + 1)}{(y^2 - 1)}
\]
\[
= \dfrac{2y^2 + 2}{y^2 - 1} = \dfrac{2(y^2 + 1)}{(y - 1)(y + 1)}
\]
2. Phần ba: Rút gọn nó cũng tương tự, ta có
\[
A_2 = - \dfrac{{3y + 1}}{{y^2 - 1}} = -\dfrac{{3y + 1}}{{(y - 1)(y + 1)}}
\]
Khi này, chúng ta có:
\[
A = \dfrac{2(y^2 + 1) - (3y + 1)}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{2y^2 + 2 - 3y - 1}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{2y^2 - 3y + 1}{(y - 1)(y + 1)}
\]
Tiếp theo, để tính từng phần trong A, ta sẽ tìm điều kiện \(A = \dfrac{1}{2}\).
Giải phương trình:
\[
\dfrac{2y^2 - 3y + 1}{(y - 1)(y + 1)} = \dfrac{1}{2}
\]
Nhân chéo:
\[
2(2y^2 - 3y + 1) = (y - 1)(y + 1)
\]
\[
4y^2 - 6y + 2 = y^2 - 1
\]
\[
3y^2 - 6y + 3 = 0
\]
Chia bằng 3:
\[
y^2 - 2y + 1 = 0 \quad \Rightarrow \quad (y - 1)^2 = 0 \quad \Rightarrow \quad y = 1
\]
Từ đó ta có:
\(\sqrt{x} = 1 \Rightarrow x = 1\). Nhưng do điều kiện \(x \ne 1\), nên không có nghiệm cho phần c).
Phần d): Tìm \(x\) để \(A \in \mathbb{Z}\).
Xét lại biểu thức:
\[
A = \dfrac{2y^2 - 3y + 1}{(y - 1)(y + 1)}
\]
Để \(A\) là số nguyên, tử số \(2y^2 - 3y + 1\) phải chia hết cho mẫu số \((y - 1)(y + 1)\).
Bây giờ, để tìm các giá trị của \(y\) (với \(y\) nguyên), ta thử các giá trị \(y \ge 0\) và không bằng 1:
- \(y = 0 \Rightarrow A = \dfrac{1}{1} = 1 \in \mathbb{Z}\)
- \(y = 2 \Rightarrow A = \dfrac{2(4) - 3(2) + 1}{(2 - 1)(2 + 1)} = \dfrac{8 - 6 + 1}{1 \cdot 3} = \dfrac{3}{3} = 1 \in \mathbb{Z}\)
- Các giá trị lớn hơn có thể sẽ không mang lại các giá trị nguyên đưa ra với A là nguyên.
Cho tụ lại, các giá trị \(x = 0, 4\).
Vậy kết quả là: \(x = 0\) và \(x = 4\) đều là những giá trị trong \(\mathbb{Z}\) mà \(A\) cũng thuộc \(\mathbb{Z}\).
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
