-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 8
- CHỨNG MINH HẰNG ĐẲNG THỨC:$\$ `(a+b+c)^3 = a^3 + b^3 + c^3 + 3(a+b)(b+c)(c+a)`
CHỨNG MINH HẰNG ĐẲNG THỨC:$\$ `(a+b+c)^3 = a^3 + b^3 + c^3 + 3(a+b)(b+c)(c+a)`
CHỨNG MINH HẰNG ĐẲNG THỨC:$\\$
`(a+b+c)^3 = a^3 + b^3 + c^3 + 3(a+b)(b+c)(c+a)`
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để chứng minh hằng đẳng thức:
\[(a+b+c)^3 = a^3 + b^3 + c^3 + 3(a+b)(b+c)(c+a)\]
chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách mở rộng vế trái của hằng đẳng thức.
1. Mở rộng vế trái \((a+b+c)^3\):
Sử dụng công thức khai triển lập phương:
\[
(x+y+z)^3 = x^3 + y^3 + z^3 + 3(x+y)(y+z)(z+x)
\]
Ta thay \(x = a\), \(y = b\), \(z = c\):
\[
(a+b+c)^3 = a^3 + b^3 + c^3 + 3(a+b)(b+c)(c+a)
\]
Như vậy, chúng ta sẽ kiểm tra xem cụ thể \(3(a+b)(b+c)(c+a)\) bằng bao nhiêu khi ta khai triển nó.
2. Tính toán \(3(a+b)(b+c)(c+a)\):
Ta bắt đầu bằng việc tìm tích \((a+b)(b+c)(c+a)\).
- Tính \((a+b)(b+c)\):
\[
(a+b)(b+c) = ab + ac + b^2 + bc
\]
- Tiếp theo, nhân kết quả vừa rồi với \((c+a)\):
\[
(ab + ac + b^2 + bc)(c+a) = ab(c+a) + ac(c+a) + b^2(c+a) + bc(c+a)
\]
Áp dụng phân phối cho từng hạng tử:
- Từ \(ab(c+a)\):
\[
abc + a^2b
\]
- Từ \(ac(c+a)\):
\[
ac^2 + a^2c
\]
- Từ \(b^2(c+a)\):
\[
b^2c + ab^2
\]
- Từ \(bc(c+a)\):
\[
bc^2 + abc
\]
Bây giờ, cộng tất cả các hạng tử lại với nhau:
\[
abc + a^2b + ac^2 + a^2c + b^2c + ab^2 + 2abc
\]
Kết quả là:
\[
a^2b + a^2c + ab^2 + b^2c + ac^2 + 3abc
\]
3. Nhân với 3:
Bây giờ ta nhân kết quả này với 3 để thu được \(3(a+b)(b+c)(c+a)\):
\[
3(a^2b + a^2c + ab^2 + b^2c + ac^2 + 3abc)
\]
4. So sánh với \((a+b+c)^3\):
Lúc này, chúng ta có:
\[
3(a+b)(b+c)(c+a) = 3(a^2b + a^2c + ab^2 + b^2c + ac^2 + 3abc)
\]
Khi chúng ta khai triển \((a+b+c)^3\):
\[
a^3 + b^3 + c^3 + 3(a^2b + a^2c + ab^2 + b^2c + ac^2 + 3abc)
\]
Kết luận rằng:
\[
(a+b+c)^3 = a^3 + b^3 + c^3 + 3(a+b)(b+c)(c+a)
\]
Vậy hằng đẳng thức đã được chứng minh.
\[(a+b+c)^3 = a^3 + b^3 + c^3 + 3(a+b)(b+c)(c+a)\]
chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách mở rộng vế trái của hằng đẳng thức.
1. Mở rộng vế trái \((a+b+c)^3\):
Sử dụng công thức khai triển lập phương:
\[
(x+y+z)^3 = x^3 + y^3 + z^3 + 3(x+y)(y+z)(z+x)
\]
Ta thay \(x = a\), \(y = b\), \(z = c\):
\[
(a+b+c)^3 = a^3 + b^3 + c^3 + 3(a+b)(b+c)(c+a)
\]
Như vậy, chúng ta sẽ kiểm tra xem cụ thể \(3(a+b)(b+c)(c+a)\) bằng bao nhiêu khi ta khai triển nó.
2. Tính toán \(3(a+b)(b+c)(c+a)\):
Ta bắt đầu bằng việc tìm tích \((a+b)(b+c)(c+a)\).
- Tính \((a+b)(b+c)\):
\[
(a+b)(b+c) = ab + ac + b^2 + bc
\]
- Tiếp theo, nhân kết quả vừa rồi với \((c+a)\):
\[
(ab + ac + b^2 + bc)(c+a) = ab(c+a) + ac(c+a) + b^2(c+a) + bc(c+a)
\]
Áp dụng phân phối cho từng hạng tử:
- Từ \(ab(c+a)\):
\[
abc + a^2b
\]
- Từ \(ac(c+a)\):
\[
ac^2 + a^2c
\]
- Từ \(b^2(c+a)\):
\[
b^2c + ab^2
\]
- Từ \(bc(c+a)\):
\[
bc^2 + abc
\]
Bây giờ, cộng tất cả các hạng tử lại với nhau:
\[
abc + a^2b + ac^2 + a^2c + b^2c + ab^2 + 2abc
\]
Kết quả là:
\[
a^2b + a^2c + ab^2 + b^2c + ac^2 + 3abc
\]
3. Nhân với 3:
Bây giờ ta nhân kết quả này với 3 để thu được \(3(a+b)(b+c)(c+a)\):
\[
3(a^2b + a^2c + ab^2 + b^2c + ac^2 + 3abc)
\]
4. So sánh với \((a+b+c)^3\):
Lúc này, chúng ta có:
\[
3(a+b)(b+c)(c+a) = 3(a^2b + a^2c + ab^2 + b^2c + ac^2 + 3abc)
\]
Khi chúng ta khai triển \((a+b+c)^3\):
\[
a^3 + b^3 + c^3 + 3(a^2b + a^2c + ab^2 + b^2c + ac^2 + 3abc)
\]
Kết luận rằng:
\[
(a+b+c)^3 = a^3 + b^3 + c^3 + 3(a+b)(b+c)(c+a)
\]
Vậy hằng đẳng thức đã được chứng minh.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese