-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 9
- Tìm 2 số x và y biết tích của chúng bằng 2 và tổng lập phương của chúng bằng -9
Tìm 2 số x và y biết tích của chúng bằng 2 và tổng lập phương của chúng bằng -9
Tìm 2 số x và y biết tích của chúng bằng 2 và tổng lập phương của chúng bằng -9
This anwser using AI, please
Để tìm hai số \( x \) và \( y \) với điều kiện rằng tích của chúng bằng 2 và tổng lập phương của chúng bằng -9, chúng ta có thể viết các phương trình như sau:
1. \( xy = 2 \) (tích của \( x \) và \( y \))
2. \( x^3 + y^3 = -9 \) (tổng lập phương của \( x \) và \( y \))
Chúng ta biết rằng \( x^3 + y^3 \) có thể được viết dưới dạng:
\[ x^3 + y^3 = (x+y)(x^2 - xy + y^2) \]
Đầu tiên, từ phương trình đầu tiên \( xy = 2 \), chúng ta có thể biến đổi phương trình thứ hai.
Để sử dụng công thức phân tích, chúng ta cần biết \( x + y \). Gọi \( s = x + y \). Từ đó, chúng ta có:
\[ x^2 + y^2 = (x+y)^2 - 2xy = s^2 - 2 \cdot 2 = s^2 - 4 \]
Thay vào công thức \( x^3 + y^3 \), ta được:
\[ x^3 + y^3 = s((s^2 - 4) - 2) = s(s^2 - 6) \]
Bây giờ, chúng ta thay thế vào phương trình \( x^3 + y^3 = -9 \):
\[ s(s^2 - 6) = -9 \]
Giờ chúng ta có phương trình sau:
\[ s^3 - 6s + 9 = 0 \]
Ta có thể thử tìm nghiệm của phương trình này bằng cách thử các giá trị số nguyên.
Thử \( s = -3 \):
\[ (-3)^3 - 6(-3) + 9 = -27 + 18 + 9 = 0 \]
Vậy nên \( s = -3 \) là một nghiệm của phương trình. Bây giờ, sử dụng \( s = -3 \), chúng ta có:
1. \( x + y = -3 \)
2. \( xy = 2 \)
Đặt \( x \) và \( y \) là hai nghiệm của phương trình bậc 2 sau:
\[ t^2 - st + p = 0 \]
\[ t^2 + 3t + 2 = 0 \]
Giải phương trình này bằng công thức nghiệm:
\[ t = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2}}{2 \cdot 1} \]
\[ t = \frac{-3 \pm \sqrt{9 - 8}}{2} \]
\[ t = \frac{-3 \pm 1}{2} \]
Chúng ta tìm được hai giá trị:
1. \( t_1 = \frac{-2}{2} = -1 \)
2. \( t_2 = \frac{-4}{2} = -2 \)
Vậy \( x \) và \( y \) là hai số \( -1 \) và \( -2 \). Kiểm tra lại điều kiện:
- Tích: \( -1 \cdot -2 = 2 \) (đúng)
- Tổng lập phương: \( (-1)^3 + (-2)^3 = -1 - 8 = -9 \) (đúng)
Vậy nghiệm \( x = -1 \), \( y = -2 \) là chính xác.
1. \( xy = 2 \) (tích của \( x \) và \( y \))
2. \( x^3 + y^3 = -9 \) (tổng lập phương của \( x \) và \( y \))
Chúng ta biết rằng \( x^3 + y^3 \) có thể được viết dưới dạng:
\[ x^3 + y^3 = (x+y)(x^2 - xy + y^2) \]
Đầu tiên, từ phương trình đầu tiên \( xy = 2 \), chúng ta có thể biến đổi phương trình thứ hai.
Để sử dụng công thức phân tích, chúng ta cần biết \( x + y \). Gọi \( s = x + y \). Từ đó, chúng ta có:
\[ x^2 + y^2 = (x+y)^2 - 2xy = s^2 - 2 \cdot 2 = s^2 - 4 \]
Thay vào công thức \( x^3 + y^3 \), ta được:
\[ x^3 + y^3 = s((s^2 - 4) - 2) = s(s^2 - 6) \]
Bây giờ, chúng ta thay thế vào phương trình \( x^3 + y^3 = -9 \):
\[ s(s^2 - 6) = -9 \]
Giờ chúng ta có phương trình sau:
\[ s^3 - 6s + 9 = 0 \]
Ta có thể thử tìm nghiệm của phương trình này bằng cách thử các giá trị số nguyên.
Thử \( s = -3 \):
\[ (-3)^3 - 6(-3) + 9 = -27 + 18 + 9 = 0 \]
Vậy nên \( s = -3 \) là một nghiệm của phương trình. Bây giờ, sử dụng \( s = -3 \), chúng ta có:
1. \( x + y = -3 \)
2. \( xy = 2 \)
Đặt \( x \) và \( y \) là hai nghiệm của phương trình bậc 2 sau:
\[ t^2 - st + p = 0 \]
\[ t^2 + 3t + 2 = 0 \]
Giải phương trình này bằng công thức nghiệm:
\[ t = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2}}{2 \cdot 1} \]
\[ t = \frac{-3 \pm \sqrt{9 - 8}}{2} \]
\[ t = \frac{-3 \pm 1}{2} \]
Chúng ta tìm được hai giá trị:
1. \( t_1 = \frac{-2}{2} = -1 \)
2. \( t_2 = \frac{-4}{2} = -2 \)
Vậy \( x \) và \( y \) là hai số \( -1 \) và \( -2 \). Kiểm tra lại điều kiện:
- Tích: \( -1 \cdot -2 = 2 \) (đúng)
- Tổng lập phương: \( (-1)^3 + (-2)^3 = -1 - 8 = -9 \) (đúng)
Vậy nghiệm \( x = -1 \), \( y = -2 \) là chính xác.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
