-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 12
- tìm a thỏa mãn đẳng thức sau : a, 5(x+y)/3=5x^2-5y^2/a với x khác y b, 6b^2-9b/4b^2-9=3b/a với b khác + , - 3/2 c, n-m/2-m=m-n/a với m khác 2
tìm a thỏa mãn đẳng thức sau : a, 5(x+y)/3=5x^2-5y^2/a với x khác y b, 6b^2-9b/4b^2-9=3b/a với b khác + , - 3/2 c, n-m/2-m=m-n/a với m khác 2
tìm a thỏa mãn đẳng thức sau :
a, 5(x+y)/3=5x^2-5y^2/a với x khác y
b, 6b^2-9b/4b^2-9=3b/a với b khác + , - 3/2
c, n-m/2-m=m-n/a với m khác 2
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. Để tìm giá trị của a trong phương trình 5(x+y)/3 = 5x^2 - 5y^2/a, trước tiên ta nhân cả hai bên của đẳng thức với a để loại bỏ phân số:
a * (5(x+y)/3) = 5x^2 - 5y^2.
Sau đó, nhân cả hai bên với 3 để dễ tính toán:
5a(x+y) = 3(5x^2 - 5y^2).
Rút gọn phía bên phải:
5a(x+y) = 15x^2 - 15y^2.
Giờ đây, ta có thể chia cả hai bên cho 5:
a(x+y) = 3(x^2 - y^2).
Sử dụng công thức phân tích hiệu số bình phương:
a(x+y) = 3(x-y)(x+y).
Nếu x khác y, ta có thể chia cả hai bên cho (x+y):
a = 3(x-y).
Vậy ta có giá trị của a thỏa mãn phương trình là:
a = 3(x-y).
b. Xét phương trình 6b^2 - 9b = 3b/a với b khác ±3/2. Đầu tiên, ta sẽ nhân cả hai bên với a để loại bỏ phân số:
a(6b^2 - 9b) = 3b.
Tiếp theo, ta phân tích và sắp xếp lại phương trình này:
6ab^2 - 9ab - 3b = 0.
Gom các hạng tử lại:
6ab^2 - (9a + 3)b = 0.
Ta có thể thay b ra ngoài:
b(6ab - (9a + 3)) = 0.
Ở đây, b không thể bằng 0 (vì b khác ±3/2), vì vậy ta cần giải phương trình:
6ab - (9a + 3) = 0.
Giải phương trình này cho b:
6ab = 9a + 3.
Chia cả hai bên cho 6a (với điều kiện a ≠ 0):
b = (9a + 3)/(6a).
Vậy giá trị b thỏa mãn phương trình là:
b = (9a + 3)/(6a).
c. Để tìm giá trị của a trong phương trình n - m/2 - m = m - n/a với m khác 2, ta sẽ nhân cả hai bên với a để xóa phân số:
a(n - m/2 - m) = m - n.
Ta phân tích và sắp xếp lại:
an - am/2 - am = m - n.
Gom lại các hạng tử:
an + n = am/2 + am.
Đưa các hạng tử về một vế:
an + n = \frac{m}{2} a + ma.
Ta có thể chia cả hai bên cho n (với điều kiện n ≠ 0):
a + 1/n = m/2 + m.
Vậy trở thành:
a = m/2 + m - 1/n.
Thế nên giá trị a thỏa mãn đẳng thức là:
a = m/2 + m - 1/n.
a * (5(x+y)/3) = 5x^2 - 5y^2.
Sau đó, nhân cả hai bên với 3 để dễ tính toán:
5a(x+y) = 3(5x^2 - 5y^2).
Rút gọn phía bên phải:
5a(x+y) = 15x^2 - 15y^2.
Giờ đây, ta có thể chia cả hai bên cho 5:
a(x+y) = 3(x^2 - y^2).
Sử dụng công thức phân tích hiệu số bình phương:
a(x+y) = 3(x-y)(x+y).
Nếu x khác y, ta có thể chia cả hai bên cho (x+y):
a = 3(x-y).
Vậy ta có giá trị của a thỏa mãn phương trình là:
a = 3(x-y).
b. Xét phương trình 6b^2 - 9b = 3b/a với b khác ±3/2. Đầu tiên, ta sẽ nhân cả hai bên với a để loại bỏ phân số:
a(6b^2 - 9b) = 3b.
Tiếp theo, ta phân tích và sắp xếp lại phương trình này:
6ab^2 - 9ab - 3b = 0.
Gom các hạng tử lại:
6ab^2 - (9a + 3)b = 0.
Ta có thể thay b ra ngoài:
b(6ab - (9a + 3)) = 0.
Ở đây, b không thể bằng 0 (vì b khác ±3/2), vì vậy ta cần giải phương trình:
6ab - (9a + 3) = 0.
Giải phương trình này cho b:
6ab = 9a + 3.
Chia cả hai bên cho 6a (với điều kiện a ≠ 0):
b = (9a + 3)/(6a).
Vậy giá trị b thỏa mãn phương trình là:
b = (9a + 3)/(6a).
c. Để tìm giá trị của a trong phương trình n - m/2 - m = m - n/a với m khác 2, ta sẽ nhân cả hai bên với a để xóa phân số:
a(n - m/2 - m) = m - n.
Ta phân tích và sắp xếp lại:
an - am/2 - am = m - n.
Gom lại các hạng tử:
an + n = am/2 + am.
Đưa các hạng tử về một vế:
an + n = \frac{m}{2} a + ma.
Ta có thể chia cả hai bên cho n (với điều kiện n ≠ 0):
a + 1/n = m/2 + m.
Vậy trở thành:
a = m/2 + m - 1/n.
Thế nên giá trị a thỏa mãn đẳng thức là:
a = m/2 + m - 1/n.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
