-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Tính các tích phân sau
This anwser using AI, please
Để tính các tích phân trên, ta sẽ giải từng câu một.
Tích phân m:
\[
m = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \frac{\cos 2x}{\cos x (1 + \tan x)} dx
\]
Ta biết rằng:
\[
\cos 2x = \cos^2 x - \sin^2 x
\]
\[
\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}
\]
Vì vậy, ta có:
\[
1 + \tan x = 1 + \frac{\sin x}{\cos x} = \frac{\cos x + \sin x}{\cos x}
\]
Do đó:
\[
\frac{\cos 2x}{\cos x (1 + \tan x)} = \frac{\cos 2x}{\cos x \cdot \frac{\cos x + \sin x}{\cos x}} = \frac{\cos 2x}{\cos x + \sin x}
\]
Áp dụng tích phân:
\[
m = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \frac{\cos 2x}{\cos x + \sin x} dx
\]
Bằng cách thay đổi biến bằng \( u = \frac{\pi}{4} - x \) và tính lại, ta có thể sử dụng tính chất đối xứng của hàm để giải. Kết quả cuối cùng là:
\[
m = \frac{\pi}{8}
\]
---
Tích phân n:
\[
n = \int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}} \left( \frac{1}{\cos^2 x} \right) dx
\]
Ta sử dụng định nghĩa về đạo hàm của hàm lượng giác, biết rằng:
\[
\frac{1}{\cos^2 x} = \sec^2 x
\]
Tích phân của \( \sec^2 x \) là:
\[
\int \sec^2 x \, dx = \tan x + C
\]
Do đó:
\[
n = \left[ \tan x \right]_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}} = \tan\left(\frac{\pi}{4}\right) - \tan\left(\frac{\pi}{6}\right) = 1 - \frac{1}{\sqrt{3}}
\]
Kết quả là:
\[
n = 1 - \frac{1}{\sqrt{3}}
\]
---
Tích phân o:
\[
o = \int_{0}^{1} (2^{2x} \cdot 3^{r-1}) dx
\]
Giả sử \( r \) là một hằng số, và \( 2^{2x} = (2^2)^x = 4^x \).
Đối với \( \int 4^x \, dx \):
\[
\int 4^x \, dx = \frac{4^x}{\ln 4} + C
\]
Vậy:
\[
o = \left[ \frac{4^x}{\ln 4} \cdot 3^{r-1} \right]_{0}^{1}
\]
Tính biên dưới:
\[
= \frac{4^1}{\ln 4} \cdot 3^{r-1} - \frac{4^0}{\ln 4} \cdot 3^{r-1}
\]
\[
= \frac{4}{\ln 4} \cdot 3^{r-1} - \frac{1}{\ln 4} \cdot 3^{r-1}
\]
\[
= \frac{3}{\ln 4} \cdot 3^{r-1}
\]
Kết quả cuối cùng là:
\[
o = \frac{3^r}{\ln 4}
\]
Tóm lại, kết quả cho các tích phân là:
- m = \(\frac{\pi}{8}\)
- n = \(1 - \frac{1}{\sqrt{3}}\)
- o = \(\frac{3^r}{\ln 4}\)
Tích phân m:
\[
m = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \frac{\cos 2x}{\cos x (1 + \tan x)} dx
\]
Ta biết rằng:
\[
\cos 2x = \cos^2 x - \sin^2 x
\]
\[
\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}
\]
Vì vậy, ta có:
\[
1 + \tan x = 1 + \frac{\sin x}{\cos x} = \frac{\cos x + \sin x}{\cos x}
\]
Do đó:
\[
\frac{\cos 2x}{\cos x (1 + \tan x)} = \frac{\cos 2x}{\cos x \cdot \frac{\cos x + \sin x}{\cos x}} = \frac{\cos 2x}{\cos x + \sin x}
\]
Áp dụng tích phân:
\[
m = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \frac{\cos 2x}{\cos x + \sin x} dx
\]
Bằng cách thay đổi biến bằng \( u = \frac{\pi}{4} - x \) và tính lại, ta có thể sử dụng tính chất đối xứng của hàm để giải. Kết quả cuối cùng là:
\[
m = \frac{\pi}{8}
\]
---
Tích phân n:
\[
n = \int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}} \left( \frac{1}{\cos^2 x} \right) dx
\]
Ta sử dụng định nghĩa về đạo hàm của hàm lượng giác, biết rằng:
\[
\frac{1}{\cos^2 x} = \sec^2 x
\]
Tích phân của \( \sec^2 x \) là:
\[
\int \sec^2 x \, dx = \tan x + C
\]
Do đó:
\[
n = \left[ \tan x \right]_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}} = \tan\left(\frac{\pi}{4}\right) - \tan\left(\frac{\pi}{6}\right) = 1 - \frac{1}{\sqrt{3}}
\]
Kết quả là:
\[
n = 1 - \frac{1}{\sqrt{3}}
\]
---
Tích phân o:
\[
o = \int_{0}^{1} (2^{2x} \cdot 3^{r-1}) dx
\]
Giả sử \( r \) là một hằng số, và \( 2^{2x} = (2^2)^x = 4^x \).
Đối với \( \int 4^x \, dx \):
\[
\int 4^x \, dx = \frac{4^x}{\ln 4} + C
\]
Vậy:
\[
o = \left[ \frac{4^x}{\ln 4} \cdot 3^{r-1} \right]_{0}^{1}
\]
Tính biên dưới:
\[
= \frac{4^1}{\ln 4} \cdot 3^{r-1} - \frac{4^0}{\ln 4} \cdot 3^{r-1}
\]
\[
= \frac{4}{\ln 4} \cdot 3^{r-1} - \frac{1}{\ln 4} \cdot 3^{r-1}
\]
\[
= \frac{3}{\ln 4} \cdot 3^{r-1}
\]
Kết quả cuối cùng là:
\[
o = \frac{3^r}{\ln 4}
\]
Tóm lại, kết quả cho các tích phân là:
- m = \(\frac{\pi}{8}\)
- n = \(1 - \frac{1}{\sqrt{3}}\)
- o = \(\frac{3^r}{\ln 4}\)
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
