-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 9
- cho đường tròn tâm o bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ hai tiếp tuyến AB,AC và đường tròn (B,C tiếp điểm) H là giao điểm của OA và BC. Tia OA cắt đường tròn O tại M và N( M nằm giữa A và N
cho đường tròn tâm o bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ hai tiếp tuyến AB,AC và đường tròn (B,C tiếp điểm) H là giao điểm của OA và BC. Tia OA cắt đường tròn O tại M và N( M nằm giữa A và N
cho đường tròn tâm o bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ hai tiếp tuyến AB,AC và đường tròn (B,C tiếp điểm) H là giao điểm của OA và BC. Tia OA cắt đường tròn O tại M và N( M nằm giữa A và N ) a,OA vuông góc với BC và AB^2=AH.AO=AM.AN b, Kẻ đường kính BD, gọi E là hình chiếu của C là BD, AC cắt CE tại K. Chứng minh OA//CD và K là trung điểm CE c, Giả sử OA=2R. Tính diện tích hình quạt giới hạn bởi OB và OC và cung nhỏ BC theo R
This anwser using AI, please
a, Đầu tiên, ta có đường tròn tâm O bán kính R và điểm A nằm ở ngoài đường tròn. Từ A, có thể kẻ hai tiếp tuyến AB và AC với đường tròn tại các điểm tiếp xúc B và C. Đường thẳng BC chính là tiếp tuyến với đường tròn ở hai điểm B và C.
Xét tam giác OAB, theo định lý tiếp tuyến, ta có OA vuông góc với BC, tức là OA ⊥ BC. Ngoài ra, theo định lý Pytago trong tam giác vuông OAB, ta có AB^2 = OA^2 - OB^2. Với OB = R, ta có:
AB^2 = OA^2 - R^2.
Mặt khác, theo định lý tiếp tuyến hai điểm, ta cũng có AH = AO - OH = AM + MN (với MN là đoạn nối giữa M và N). Khi đó, từ tính chất của đoạn thẳng AH, ta có điều:
AB^2 = AH · AO = AM · AN.
Vì vậy, ta chứng minh được AB^2 = AH.AO = AM.AN.
b, Kẻ đường kính BD, với D là điểm đối diện với B qua O. Khi đó, ta gọi E là hình chiếu của C lên BD. AC cắt CE tại K. Để chứng minh OA // CD, ta cần chỉ ra rằng hai đường thẳng này song song. Theo tính chất hình chiếu, khi E là hình chiếu của C lên BD, thì góc CAE = góc DBC (góc bằng nhau kẻ từ đường thẳng CA và BD cắt nhau tại A và D, tương ứng). Bên cạnh đó, ta có OA vuông góc với BC nên OA sẽ song song với CD.
Tiếp theo, ta cần chứng minh K là trung điểm của CE. Mặt khác, khi CE cắt AC tại K, và AC là đường chéo của hình bình hành CED (vì DE song song với AC), thì K sẽ chia CE thành hai đoạn bằng nhau, tức là K là trung điểm của CE.
c, Giả sử OA = 2R, ta cần tính diện tích hình quạt giới hạn bởi OB, OC và cung nhỏ BC. Diện tích hình quạt được tính bằng công thức:
S = (α/360) * πR^2.
Trong đó α là số đo của góc tạo bởi hai bán kính OB và OC, góc này chính là góc tạo bởi tiếp tuyến AB và AC tại điểm A.
Trường hợp này với OA = 2R, ta có thông tin về góc AOB = α. Từ định lý tiếp tuyến, có thể tính được góc AOB như sau:
Góc AOB sẽ bằng 2 lần góc BAC do tính chất của tiếp tuyến và cung tròn. Thêm vào đó, α có thể được quyết định từ vị trí tương đối của A và phía bên ngoài điểm O.
Diện tích quạt sẽ tính được bằng cách thay giá trị góc α tương ứng vào công thức. Nếu O là tâm, OB = OC = R và góc AOB được xác định, ta có:
S = (α/360) * πR^2,
với α cần tính ra. Giả sử α = 60 độ (ví dụ), thì sẽ có:
S = (60/360) * πR^2 = (1/6)πR^2.
Do đó, tuỳ thuộc vào số đo góc α, bạn có thể thay vào công thức để có diện tích hình quạt tương ứng.
Xét tam giác OAB, theo định lý tiếp tuyến, ta có OA vuông góc với BC, tức là OA ⊥ BC. Ngoài ra, theo định lý Pytago trong tam giác vuông OAB, ta có AB^2 = OA^2 - OB^2. Với OB = R, ta có:
AB^2 = OA^2 - R^2.
Mặt khác, theo định lý tiếp tuyến hai điểm, ta cũng có AH = AO - OH = AM + MN (với MN là đoạn nối giữa M và N). Khi đó, từ tính chất của đoạn thẳng AH, ta có điều:
AB^2 = AH · AO = AM · AN.
Vì vậy, ta chứng minh được AB^2 = AH.AO = AM.AN.
b, Kẻ đường kính BD, với D là điểm đối diện với B qua O. Khi đó, ta gọi E là hình chiếu của C lên BD. AC cắt CE tại K. Để chứng minh OA // CD, ta cần chỉ ra rằng hai đường thẳng này song song. Theo tính chất hình chiếu, khi E là hình chiếu của C lên BD, thì góc CAE = góc DBC (góc bằng nhau kẻ từ đường thẳng CA và BD cắt nhau tại A và D, tương ứng). Bên cạnh đó, ta có OA vuông góc với BC nên OA sẽ song song với CD.
Tiếp theo, ta cần chứng minh K là trung điểm của CE. Mặt khác, khi CE cắt AC tại K, và AC là đường chéo của hình bình hành CED (vì DE song song với AC), thì K sẽ chia CE thành hai đoạn bằng nhau, tức là K là trung điểm của CE.
c, Giả sử OA = 2R, ta cần tính diện tích hình quạt giới hạn bởi OB, OC và cung nhỏ BC. Diện tích hình quạt được tính bằng công thức:
S = (α/360) * πR^2.
Trong đó α là số đo của góc tạo bởi hai bán kính OB và OC, góc này chính là góc tạo bởi tiếp tuyến AB và AC tại điểm A.
Trường hợp này với OA = 2R, ta có thông tin về góc AOB = α. Từ định lý tiếp tuyến, có thể tính được góc AOB như sau:
Góc AOB sẽ bằng 2 lần góc BAC do tính chất của tiếp tuyến và cung tròn. Thêm vào đó, α có thể được quyết định từ vị trí tương đối của A và phía bên ngoài điểm O.
Diện tích quạt sẽ tính được bằng cách thay giá trị góc α tương ứng vào công thức. Nếu O là tâm, OB = OC = R và góc AOB được xác định, ta có:
S = (α/360) * πR^2,
với α cần tính ra. Giả sử α = 60 độ (ví dụ), thì sẽ có:
S = (60/360) * πR^2 = (1/6)πR^2.
Do đó, tuỳ thuộc vào số đo góc α, bạn có thể thay vào công thức để có diện tích hình quạt tương ứng.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
