Bài 3. Cho đường tròn (O; R) và điểm M nằm ngoài đường tròn. Qua M kẻ hai tiếp tuyến AM, MB với đường tròn (O; R) (A, B là tiếp điểm).1. Chứng minh bốn điểm M, A, B, ở cùng thuộc một đường tròn.2. Kẻ đường kính AD của

Bài 3. Cho đường tròn (O; R) và điểm M nằm ngoài đường tròn. Qua M kẻ hai tiếp tuyến AM, MB với đường tròn (O; R) (A, B là tiếp điểm).

1. Chứng minh bốn điểm M, A, B, ở cùng thuộc một đường tròn.

2. Kẻ đường kính AD của đường tròn (O; R). Đoạn thẳng OM cắt đoạn thẳng AB tại điểm H

a) Chứng minh BD//OM.

b) Chứng mình. M A ^ 2 = MH*MO

3. Đoạn thẳng MD cắt đường tròn (O; R) tại điểm C khác D. Chứng mình MA ^ 2 = MC * MD và MHC=MDO.

4. Đoạn thẳng OM cắt đường tròn (O; R) tại điểm I. Chứng minh AI là phân giác của MAH và IH. IO = IM - OH

Bài 4. Cho hình ABCD. Vẽ đường tròn tâm O đường kính AD. Kẻ tiếp tuyến BM của (O) với M là tiếp điểm (M khác A). Đoạn BM cắt CD tại K.

a) Chứng minh bốn điểm A, B, M, O cùng thuộc một đường tròn.

b) Chung mình OB vuông góc với OK và tích BM. MK không đổi.

c) Chứng mình OD. OK =OB.MK

Bài 5. Cho đường tròn (O; R) và dây AB không đi qua tâm O. Gọi H là trung điểm

của AB.

a) Chứng minh rằng: OH vuông góc với AB

b) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (0) cắt tia OH tại điểm K. Vẽ đường kinh AC; CK cất đường tròn (O) tại D. Chứng minh rằng: CD. CK = 4R ^ 2

c) Chúng mình rằng: AK = (AD ^ 2)/(2R sin C * cos C)

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Bài 3:

1. Để chứng minh bốn điểm M, A, B, O nằm trên cùng một đường tròn, ta sử dụng tính chất của các tiếp tuyến. Đường kính OA và OB là những bán kính của đường tròn (O; R) tại các điểm A và B. Vì AM và BM là các tiếp tuyến, nên OA vuông góc với AM và OB vuông góc với BM. Khi đó, góc OAB được tạo thành tại điểm O với một hình tam giác OMA và OMB. Ta có thể áp dụng định lý góc nội tiếp để chứng minh rằng các điểm này thuộc cùng một đường tròn khi xét góc OAB.

2. a) Để chứng minh BD // OM, ta cần chỉ ra rằng OA vuông góc với AM và OB vuông góc với BM, nên đường thẳng AB song song với OM do tính chất của cạnh đối diện trong hình thang.

b) Để chứng minh MA^2 = MH * MO, ta áp dụng định lý tiếp tuyến từ điểm ra ngoài đường tròn, kết hợp với đoạn OM. Với sự xuất hiện của điểm H trên đoạn AB, ta có thể sử dụng tỉ lệ giữa các đoạn thẳng để cho ra kết quả mong muốn.

3. Chứng minh MA^2 = MC * MD: Khi đoạn thẳng MD cắt đường tròn tại C, từ các tính chất của những điểm này và các tiếp tuyến, ta có thể sử dụng định lý tiếp tuyến và đoạn tròn để chứng minh điều này. Đối với MHC = MDO, ta có thể lý luận rằng hai tam giác MHC và MDO có áp dụng đồng dạng.

4. Chứng minh AI là phân giác của góc MAH: Dựa vào định nghĩa của phân giác và các tính chất của các đường kính và tiếp tuyến, ta có thể xác định rằng AI chia MAH thành hai góc bằng nhau. Đối với IO = IM - OH, điều này là do điểm O nằm bên trong đoạn OM, khiến cho phân đoạn được chia này có tính chất này.

Bài 4:

a) Để chứng minh bốn điểm A, B, M, O nằm trên cùng một đường tròn, ta sử dụng định lý góc nội tiếp và tính chất của đường tròn (O) với bán kính và tiếp điểm. Góc AOB sẽ luôn giữ được tỉ lệ với góc AMB.

b) OB vuông góc với OK: Điều này dễ dàng được chứng minh qua tính chất của tiếp tuyến tại điểm M và đoạn thẳng BM. Khi đó, OK sẽ trở thành hình chiếu vuông góc của đoạn thẳng OM.

c) Để chứng minh OD OK = OB MK, ta sẽ cần sử dụng định lý về vuông góc và đoạn trung bình trong tam giác. Dựa vào tính chất tương ứng của các đoạn thẳng và đẳng thức giữa các cạnh trong hình học.

Bài 5:

a) Để chứng minh rằng OH vuông góc với AB, ta dựa vào tính chất của trung điểm và đoạn thẳng nối từ trung điểm đến đường tròn.

b) Khi vẽ tiếp tuyến tại A, ta có thể sử dụng định lý Ptolemy hay định lý tiếp tuyến để chỉ ra rằng CD * CK = 4R^2 thông qua việc chứng minh các đoạn này liên quan đến bán kính.

c) Để chứng minh AK = (AD^2)/(2R sin C * cos C), ta cần phải áp dụng tính chất của tam giác và định lý cùng các trọng số của các cạnh. Cụ thể, AK có thể được thể hiện qua những tỉ lệ đặc biệt liên quan đến vị trí các điểm trên đường tròn.

Mọi chứng minh đều có thể áp dụng các tính chất hình học cơ bản và các định lý liên quan.
Đăng phản hồi