-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 10
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 1), C(5; 4) . Hãy chỉ ra 1 vtpt của đường trung trực đoạn thẳng ab và 1 vtpt của đường cao kẻ từ A của tam giác ABC
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 1), C(5; 4) . Hãy chỉ ra 1 vtpt của đường trung trực đoạn thẳng ab và 1 vtpt của đường cao kẻ từ A của tam giác ABC
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 1), C(5; 4) . Hãy chỉ ra 1 vtpt của đường trung trực đoạn thẳng ab và 1 vtpt của đường cao kẻ từ A của tam giác ABC?
This anwser using AI, please
Để tìm vectơ phương trình (vtpt) của đường trung trực đoạn thẳng AB và vtpt của đường cao kẻ từ A của tam giác ABC, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính độ dốc của đoạn thẳng AB:
Điểm A có tọa độ (1; 2) và điểm B có tọa độ (3; 1). Độ dốc (slope) của đoạn thẳng AB được tính bằng công thức:
m_AB = (y_B - y_A) / (x_B - x_A) = (1 - 2) / (3 - 1) = -1 / 2
2. Tìm vtpt của đường trung trực đoạn thẳng AB:
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó và đi qua trung điểm của đoạn thẳng.
Trung điểm M của AB được tính bằng:
M = ((x_A + x_B) / 2, (y_A + y_B) / 2) = ((1 + 3) / 2, (2 + 1) / 2) = (2, 1.5)
Đoạn thẳng AB có độ dốc -1/2, do đó độ dốc của đường trung trực sẽ là nghịch đảo và có dấu đổi. So với -1/2, độ dốc của đường trung trực là 2.
Vậy phương trình đường thẳng trung trực đi qua M (2; 1.5) với độ dốc 2 sẽ có dạng:
y - 1.5 = 2(x - 2), hay viết lại thành:
y = 2x - 2 + 1.5 = 2x - 0.5.
Từ phương trình này, chúng ta có thể lấy vectơ phương trình (vtpt) của trung trực của AB là (1; 2).
3. Tìm vtpt của đường cao kẻ từ A:
Đường cao kẻ từ một đỉnh A của tam giác đến cạnh đối diện BC là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng BC.
Đầu tiên, ta tính độ dốc của đoạn thẳng BC. Điểm B có tọa độ (3; 1) và điểm C có tọa độ (5; 4):
m_BC = (y_C - y_B) / (x_C - x_B) = (4 - 1) / (5 - 3) = 3 / 2.
Độ dốc của đường cao từ A sẽ là nghịch đảo của độ dốc BC, tức là -2/3.
Phương trình của đường cao đi qua A(1; 2) với độ dốc -2/3 sẽ là:
y - 2 = -2/3(x - 1), hay viết lại thành:
y = -2/3x + 2 + 2/3 = -2/3x + 8/3.
Vectơ phương trình của đường cao kẻ từ A là (3; -2).
Tóm lại:
- Vectơ phương trình (vtpt) của đường trung trực đoạn thẳng AB là (1; 2).
- Vectơ phương trình (vtpt) của đường cao kẻ từ A là (3; -2).
1. Tính độ dốc của đoạn thẳng AB:
Điểm A có tọa độ (1; 2) và điểm B có tọa độ (3; 1). Độ dốc (slope) của đoạn thẳng AB được tính bằng công thức:
m_AB = (y_B - y_A) / (x_B - x_A) = (1 - 2) / (3 - 1) = -1 / 2
2. Tìm vtpt của đường trung trực đoạn thẳng AB:
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó và đi qua trung điểm của đoạn thẳng.
Trung điểm M của AB được tính bằng:
M = ((x_A + x_B) / 2, (y_A + y_B) / 2) = ((1 + 3) / 2, (2 + 1) / 2) = (2, 1.5)
Đoạn thẳng AB có độ dốc -1/2, do đó độ dốc của đường trung trực sẽ là nghịch đảo và có dấu đổi. So với -1/2, độ dốc của đường trung trực là 2.
Vậy phương trình đường thẳng trung trực đi qua M (2; 1.5) với độ dốc 2 sẽ có dạng:
y - 1.5 = 2(x - 2), hay viết lại thành:
y = 2x - 2 + 1.5 = 2x - 0.5.
Từ phương trình này, chúng ta có thể lấy vectơ phương trình (vtpt) của trung trực của AB là (1; 2).
3. Tìm vtpt của đường cao kẻ từ A:
Đường cao kẻ từ một đỉnh A của tam giác đến cạnh đối diện BC là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng BC.
Đầu tiên, ta tính độ dốc của đoạn thẳng BC. Điểm B có tọa độ (3; 1) và điểm C có tọa độ (5; 4):
m_BC = (y_C - y_B) / (x_C - x_B) = (4 - 1) / (5 - 3) = 3 / 2.
Độ dốc của đường cao từ A sẽ là nghịch đảo của độ dốc BC, tức là -2/3.
Phương trình của đường cao đi qua A(1; 2) với độ dốc -2/3 sẽ là:
y - 2 = -2/3(x - 1), hay viết lại thành:
y = -2/3x + 2 + 2/3 = -2/3x + 8/3.
Vectơ phương trình của đường cao kẻ từ A là (3; -2).
Tóm lại:
- Vectơ phương trình (vtpt) của đường trung trực đoạn thẳng AB là (1; 2).
- Vectơ phương trình (vtpt) của đường cao kẻ từ A là (3; -2).
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
