-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Giúp câu này với anh em mai thi rồi
This anwser using AI, please
a) Để chứng minh rằng đa thức 3x² - 2x + 2 vô nghiệm, ta sử dụng định lý về bậc hai. Đa thức có dạng ax² + bx + c, với a = 3, b = -2, c = 2. Để kiểm tra xem đa thức này có nghiệm hay không, ta tính delta (Δ):
Δ = b² - 4ac
Δ = (-2)² - 4 3 2
Δ = 4 - 24
Δ = -20
Vì Δ < 0, đa thức này không có nghiệm thực, tức là 3x² - 2x + 2 vô nghiệm.
b) Để chứng minh x² + 5y² - 4xy + 6y + 10 luôn dương với mọi giá trị của x, y, chúng ta tính đạo hàm riêng và phân tích.
Đầu tiên, ta xét: f(x, y) = x² + 5y² - 4xy + 6y + 10. Ta tính đạo hàm riêng theo x và y.
∂f/∂x = 2x - 4y
∂f/∂y = 10y - 4x + 6
Giải hệ phương trình ∂f/∂x = 0 và ∂f/∂y = 0 để tìm các điểm cực trị.
2x - 4y = 0 => x = 2y
10y - 4x + 6 = 0
Thay x = 2y vào phương trình thứ hai:
10y - 4(2y) + 6 = 0
10y - 8y + 6 = 0
2y + 6 = 0 => y = -3
Sau đó, thế y vào x = 2y:
x = 2(-3) = -6.
Ta tính giá trị của f tại điểm (-6, -3):
f(-6, -3) = (-6)² + 5(-3)² - 4(-6)(-3) + 6(-3) + 10
= 36 + 45 - 72 - 18 + 10
= 1
Vậy, tại điểm cực trị f(-6, -3) = 1, và f(x, y) luôn có giá trị lớn hơn hoặc bằng 1, nên biểu thức này luôn dương.
c) Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = 2/(2x² + 4x + 9), ta nhận thấy mẫu thức (2x² + 4x + 9) luôn dương vì bậc hai với a > 0 và delta của nó là Δ = 4 - 4×2×9 < 0. Do đó, A sẽ đạt giá trị lớn nhất khi mẫu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
Tính giá trị nhỏ nhất của 2x² + 4x + 9 bằng cách hoàn thành bình phương:
2(x² + 2x) + 9 = 2((x + 1)² + 8) = 2((x + 1)²) + 16.
Khi (x + 1)² = 0, tức là x = -1, tại đây giá trị nhỏ nhất là 16. Thay vào biểu thức A:
A_max = 2/16 = 1/8.
d) Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x³ + y³ biết x + y = 2, ta sử dụng định lý bất đẳng thức.
Theo định lý về bất đẳng thức, ta có:
P = x³ + y³ = (x + y)(x² - xy + y²).
Do x + y = 2, ta có x² - xy + y² = (x + y)² - 3xy = 4 - 3xy.
Từ đó, ta cần tối thiểu hóa P = 2(4 - 3xy) = 8 - 6xy. Để xy đạt giá trị lớn nhất, theo bất đẳng thức AM-GM:
(x + y)² ≥ 4xy => 4 ≥ 4xy => xy ≤ 1.
Khi xy = 1 và x + y = 2, thì x = y = 1. Thay vào P:
P_min = x³ + y³ = 1³ + 1³ = 1 + 1 = 2.
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức P là 2.
Δ = b² - 4ac
Δ = (-2)² - 4 3 2
Δ = 4 - 24
Δ = -20
Vì Δ < 0, đa thức này không có nghiệm thực, tức là 3x² - 2x + 2 vô nghiệm.
b) Để chứng minh x² + 5y² - 4xy + 6y + 10 luôn dương với mọi giá trị của x, y, chúng ta tính đạo hàm riêng và phân tích.
Đầu tiên, ta xét: f(x, y) = x² + 5y² - 4xy + 6y + 10. Ta tính đạo hàm riêng theo x và y.
∂f/∂x = 2x - 4y
∂f/∂y = 10y - 4x + 6
Giải hệ phương trình ∂f/∂x = 0 và ∂f/∂y = 0 để tìm các điểm cực trị.
2x - 4y = 0 => x = 2y
10y - 4x + 6 = 0
Thay x = 2y vào phương trình thứ hai:
10y - 4(2y) + 6 = 0
10y - 8y + 6 = 0
2y + 6 = 0 => y = -3
Sau đó, thế y vào x = 2y:
x = 2(-3) = -6.
Ta tính giá trị của f tại điểm (-6, -3):
f(-6, -3) = (-6)² + 5(-3)² - 4(-6)(-3) + 6(-3) + 10
= 36 + 45 - 72 - 18 + 10
= 1
Vậy, tại điểm cực trị f(-6, -3) = 1, và f(x, y) luôn có giá trị lớn hơn hoặc bằng 1, nên biểu thức này luôn dương.
c) Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = 2/(2x² + 4x + 9), ta nhận thấy mẫu thức (2x² + 4x + 9) luôn dương vì bậc hai với a > 0 và delta của nó là Δ = 4 - 4×2×9 < 0. Do đó, A sẽ đạt giá trị lớn nhất khi mẫu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
Tính giá trị nhỏ nhất của 2x² + 4x + 9 bằng cách hoàn thành bình phương:
2(x² + 2x) + 9 = 2((x + 1)² + 8) = 2((x + 1)²) + 16.
Khi (x + 1)² = 0, tức là x = -1, tại đây giá trị nhỏ nhất là 16. Thay vào biểu thức A:
A_max = 2/16 = 1/8.
d) Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x³ + y³ biết x + y = 2, ta sử dụng định lý bất đẳng thức.
Theo định lý về bất đẳng thức, ta có:
P = x³ + y³ = (x + y)(x² - xy + y²).
Do x + y = 2, ta có x² - xy + y² = (x + y)² - 3xy = 4 - 3xy.
Từ đó, ta cần tối thiểu hóa P = 2(4 - 3xy) = 8 - 6xy. Để xy đạt giá trị lớn nhất, theo bất đẳng thức AM-GM:
(x + y)² ≥ 4xy => 4 ≥ 4xy => xy ≤ 1.
Khi xy = 1 và x + y = 2, thì x = y = 1. Thay vào P:
P_min = x³ + y³ = 1³ + 1³ = 1 + 1 = 2.
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức P là 2.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
