-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
$x^{2}$ -x(y+5)=-4y-9
This anwser using AI, please
Để giải phương trình $x^{2} - x(y+5) = -4y - 9$, trước tiên ta sẽ sắp xếp lại phương trình này.
Bắt đầu với:
$$x^{2} - x(y + 5) + (4y + 9) = 0$$
Đây là một phương trình bậc hai theo biến $x$. Để dễ dàng nhận diện các hệ số, ta đặt phương trình vào dạng chuẩn của phương trình bậc hai $ax^{2} + bx + c = 0$:
- Hệ số $a = 1$ (hệ số của $x^{2}$)
- Hệ số $b = -(y + 5)$ (hệ số của $x$)
- Hệ số $c = 4y + 9$ (hằng số)
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
$$x = \frac{-b \pm \sqrt{b^{2} - 4ac}}{2a}$$
Thay các giá trị $a$, $b$ và $c$ vào công thức:
Tính $b^{2} - 4ac$:
- $b^{2} = (-(y + 5))^{2} = (y + 5)^{2}$
- $4ac = 4 \cdot 1 \cdot (4y + 9) = 16y + 36$
Vậy,
$$b^{2} - 4ac = (y + 5)^{2} - (16y + 36)$$
Bây giờ ta cần khai triển $(y + 5)^{2}$:
$$(y + 5)^{2} = y^{2} + 10y + 25$$
Thay vào công thức:
$$b^{2} - 4ac = y^{2} + 10y + 25 - 16y - 36 = y^{2} - 6y - 11$$
Vì vậy, ta có phương trình nghiệm của $x$ như sau:
$$x = \frac{y + 5 \pm \sqrt{y^{2} - 6y - 11}}{2}$$
Đây là hai nghiệm của phương trình ban đầu tùy thuộc vào giá trị của $y$.
Để chắc chắn rằng nghiệm tồn tại và là số thực, điều kiện cần thiết là biểu thức dưới căn phải không âm:
$$y^{2} - 6y - 11 \geq 0$$
Giải bất phương trình này, ta tìm nghiệm của phương trình:
$$y^{2} - 6y - 11 = 0$$
Sử dụng công thức nghiệm:
$$y = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)^{2} - 4 \cdot 1 \cdot (-11)}}{2} = \frac{6 \pm \sqrt{36 + 44}}{2} = \frac{6 \pm \sqrt{80}}{2} = \frac{6 \pm 4\sqrt{5}}{2} = 3 \pm 2\sqrt{5}$$
Vậy nghiệm của bất phương trình $y^{2} - 6y - 11 \geq 0$ là:
$$ y \leq 3 - 2\sqrt{5} \quad \text{hoặc} \quad y \geq 3 + 2\sqrt{5} $$
Cuối cùng, nghiệm của phương trình $x^{2} - x(y+5) = -4y - 9$ xác định được phụ thuộc vào giá trị của $y$ và được tính như trên.
Bắt đầu với:
$$x^{2} - x(y + 5) + (4y + 9) = 0$$
Đây là một phương trình bậc hai theo biến $x$. Để dễ dàng nhận diện các hệ số, ta đặt phương trình vào dạng chuẩn của phương trình bậc hai $ax^{2} + bx + c = 0$:
- Hệ số $a = 1$ (hệ số của $x^{2}$)
- Hệ số $b = -(y + 5)$ (hệ số của $x$)
- Hệ số $c = 4y + 9$ (hằng số)
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
$$x = \frac{-b \pm \sqrt{b^{2} - 4ac}}{2a}$$
Thay các giá trị $a$, $b$ và $c$ vào công thức:
Tính $b^{2} - 4ac$:
- $b^{2} = (-(y + 5))^{2} = (y + 5)^{2}$
- $4ac = 4 \cdot 1 \cdot (4y + 9) = 16y + 36$
Vậy,
$$b^{2} - 4ac = (y + 5)^{2} - (16y + 36)$$
Bây giờ ta cần khai triển $(y + 5)^{2}$:
$$(y + 5)^{2} = y^{2} + 10y + 25$$
Thay vào công thức:
$$b^{2} - 4ac = y^{2} + 10y + 25 - 16y - 36 = y^{2} - 6y - 11$$
Vì vậy, ta có phương trình nghiệm của $x$ như sau:
$$x = \frac{y + 5 \pm \sqrt{y^{2} - 6y - 11}}{2}$$
Đây là hai nghiệm của phương trình ban đầu tùy thuộc vào giá trị của $y$.
Để chắc chắn rằng nghiệm tồn tại và là số thực, điều kiện cần thiết là biểu thức dưới căn phải không âm:
$$y^{2} - 6y - 11 \geq 0$$
Giải bất phương trình này, ta tìm nghiệm của phương trình:
$$y^{2} - 6y - 11 = 0$$
Sử dụng công thức nghiệm:
$$y = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)^{2} - 4 \cdot 1 \cdot (-11)}}{2} = \frac{6 \pm \sqrt{36 + 44}}{2} = \frac{6 \pm \sqrt{80}}{2} = \frac{6 \pm 4\sqrt{5}}{2} = 3 \pm 2\sqrt{5}$$
Vậy nghiệm của bất phương trình $y^{2} - 6y - 11 \geq 0$ là:
$$ y \leq 3 - 2\sqrt{5} \quad \text{hoặc} \quad y \geq 3 + 2\sqrt{5} $$
Cuối cùng, nghiệm của phương trình $x^{2} - x(y+5) = -4y - 9$ xác định được phụ thuộc vào giá trị của $y$ và được tính như trên.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
