-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
TÌM Y ( 1 - Y ) ^ 2 = 1/ 81 4 ^ Y - 1 = 64 25 ^ Y : 5 ^ Y = 125
This anwser using AI, please
Bài toán này yêu cầu tìm giá trị của Y từ ba phương trình khác nhau.
### Phương trình 1:
(1 - Y) ^ 2 = 1/81
Đầu tiên, khai thác phương trình này:
1. Lấy căn bậc hai hai bên:
|1 - Y| = 1/9
2. Từ đó, chúng ta có hai trường hợp:
a. 1 - Y = 1/9
b. 1 - Y = -1/9
Xử lý từng trường hợp:
- Trường hợp a:
1 - Y = 1/9
Y = 1 - 1/9 = 8/9
- Trường hợp b:
1 - Y = -1/9
Y = 1 + 1/9 = 10/9
### Phương trình 2:
4 ^ Y - 1 = 64
Chuyển đổi đối tượng:
4 ^ Y = 64
Biết rằng 64 = 4^3, ta có:
4 ^ Y = 4 ^ 3
=> Y = 3
### Phương trình 3:
25 ^ Y : 5 ^ Y = 125
Chuyển đổi biểu thức:
25 = 5 ^ 2 => 25 ^ Y = (5^2) ^ Y = 5 ^ (2Y)
Do đó, ta có:
5 ^ (2Y) : 5 ^ Y = 125
Sử dụng quy tắc chia số mũ:
5 ^ (2Y - Y) = 125
=> 5 ^ Y = 125
Biết rằng 125 = 5^3, ta có:
Y = 3
### Tóm lại:
Chúng ta tìm ra các giá trị Y từ từng phương trình như sau:
- Phương trình 1 có hai nghiệm: Y = 8/9 và Y = 10/9.
- Phương trình 2 và 3 đều cho kết quả Y = 3.
=> Nếu yêu cầu giá trị duy nhất cho Y, thì Y = 3 là lựa chọn hợp lý từ các phương trình thứ hai và thứ ba.
Vì vậy, kết quả là Y = 3, và ta cũng có thể xem xét thêm từ phương trình đầu tiên với các nghiệm khác tùy mục đích.
### Phương trình 1:
(1 - Y) ^ 2 = 1/81
Đầu tiên, khai thác phương trình này:
1. Lấy căn bậc hai hai bên:
|1 - Y| = 1/9
2. Từ đó, chúng ta có hai trường hợp:
a. 1 - Y = 1/9
b. 1 - Y = -1/9
Xử lý từng trường hợp:
- Trường hợp a:
1 - Y = 1/9
Y = 1 - 1/9 = 8/9
- Trường hợp b:
1 - Y = -1/9
Y = 1 + 1/9 = 10/9
### Phương trình 2:
4 ^ Y - 1 = 64
Chuyển đổi đối tượng:
4 ^ Y = 64
Biết rằng 64 = 4^3, ta có:
4 ^ Y = 4 ^ 3
=> Y = 3
### Phương trình 3:
25 ^ Y : 5 ^ Y = 125
Chuyển đổi biểu thức:
25 = 5 ^ 2 => 25 ^ Y = (5^2) ^ Y = 5 ^ (2Y)
Do đó, ta có:
5 ^ (2Y) : 5 ^ Y = 125
Sử dụng quy tắc chia số mũ:
5 ^ (2Y - Y) = 125
=> 5 ^ Y = 125
Biết rằng 125 = 5^3, ta có:
Y = 3
### Tóm lại:
Chúng ta tìm ra các giá trị Y từ từng phương trình như sau:
- Phương trình 1 có hai nghiệm: Y = 8/9 và Y = 10/9.
- Phương trình 2 và 3 đều cho kết quả Y = 3.
=> Nếu yêu cầu giá trị duy nhất cho Y, thì Y = 3 là lựa chọn hợp lý từ các phương trình thứ hai và thứ ba.
Vì vậy, kết quả là Y = 3, và ta cũng có thể xem xét thêm từ phương trình đầu tiên với các nghiệm khác tùy mục đích.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
