-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mình với .......
This anwser using AI, please
Câu 3:
a) Để giải quyết bài toán này, trước tiên ta cần xác định số học sinh dự kiến trong nhóm phát quà. Gọi số học sinh trong nhóm phát quà là x. Ta biết rằng nhóm học sinh này được chia thành 120 phần quà, trong đó mỗi phần quà sẽ được phát cho một nhóm học sinh.
Nếu tổng số học sinh là x, và họ dự kiến sẽ phân phát 120 phần quà thì mỗi học sinh ít nhất phải đảm bảo phân phát một phần quà. Tuy nhiên, có 2 học sinh sẽ chịu trách nhiệm làm nhiệm vụ khác, tức là không tham gia phát quà.
Cách tính số học sinh còn lại trong nhóm là:
Số học sinh thực tế tham gia = Tổng số học sinh - Số học sinh thực hiện công việc khác
Vì vậy, số học sinh trong nhóm phát quà là:
\[ x - 2 = 120 \]
Từ đó ta có thể giải phương trình để tìm ra x:
\[ x = 120 + 2 \]
\[ x = 122 \]
Vậy, tổng số học sinh dự kiến trong nhóm phát quà là 122 học sinh.
b) Để giải phương trình:
\[ \sqrt{x + 4} + \sqrt{1 - 2x} = 3 \]
Bước 1: Đưa tất cả các hằng số sang một bên:
\[ \sqrt{x + 4} = 3 - \sqrt{1 - 2x} \]
Bước 2: Bình phương cả hai bên để loại bỏ dấu căn:
\[ x + 4 = (3 - \sqrt{1 - 2x})^2 \]
Bước 3: Tính bình phương bên phải:
\[ x + 4 = 9 - 6\sqrt{1 - 2x} + (1 - 2x) \]
\[ x + 4 = 10 - 2x - 6\sqrt{1 - 2x} \]
\[ 6\sqrt{1 - 2x} = 10 - 2x - x - 4 \]
\[ 6\sqrt{1 - 2x} = 6 - 3x \]
Bước 4: Chia cả hai bên cho 6:
\[ \sqrt{1 - 2x} = 1 - \frac{x}{2} \]
Bước 5: Bình phương lại để loại bỏ dấu căn:
\[ 1 - 2x = \left(1 - \frac{x}{2}\right)^2 \]
Bước 6: Giải phương trình:
\[ 1 - 2x = 1 - x + \frac{x^2}{4} \]
\[ 0 = \frac{x^2}{4} + x - 2x \]
\[ 0 = \frac{x^2}{4} - x \]
Bước 7: Nhân cả phương trình với 4 để loại bỏ mẫu số:
\[ 0 = x^2 - 4x \]
\[ x(x - 4) = 0 \]
Giải phương trình ta có:
\[ x = 0 \] hoặc \( x = 4 \)
Bước 8: Kiểm tra cả hai nghiệm:
- Với \( x = 0 \):
\[ \sqrt{0 + 4} + \sqrt{1 - 2(0)} = \sqrt{4} + \sqrt{1} = 2 + 1 = 3 \] (Đúng)
- Với \( x = 4 \):
\[ \sqrt{4 + 4} + \sqrt{1 - 2(4)} = \sqrt{8} + \sqrt{1 - 8} \] (không hợp lệ do căn bậc hai của số âm)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 0 \]
a) Để giải quyết bài toán này, trước tiên ta cần xác định số học sinh dự kiến trong nhóm phát quà. Gọi số học sinh trong nhóm phát quà là x. Ta biết rằng nhóm học sinh này được chia thành 120 phần quà, trong đó mỗi phần quà sẽ được phát cho một nhóm học sinh.
Nếu tổng số học sinh là x, và họ dự kiến sẽ phân phát 120 phần quà thì mỗi học sinh ít nhất phải đảm bảo phân phát một phần quà. Tuy nhiên, có 2 học sinh sẽ chịu trách nhiệm làm nhiệm vụ khác, tức là không tham gia phát quà.
Cách tính số học sinh còn lại trong nhóm là:
Số học sinh thực tế tham gia = Tổng số học sinh - Số học sinh thực hiện công việc khác
Vì vậy, số học sinh trong nhóm phát quà là:
\[ x - 2 = 120 \]
Từ đó ta có thể giải phương trình để tìm ra x:
\[ x = 120 + 2 \]
\[ x = 122 \]
Vậy, tổng số học sinh dự kiến trong nhóm phát quà là 122 học sinh.
b) Để giải phương trình:
\[ \sqrt{x + 4} + \sqrt{1 - 2x} = 3 \]
Bước 1: Đưa tất cả các hằng số sang một bên:
\[ \sqrt{x + 4} = 3 - \sqrt{1 - 2x} \]
Bước 2: Bình phương cả hai bên để loại bỏ dấu căn:
\[ x + 4 = (3 - \sqrt{1 - 2x})^2 \]
Bước 3: Tính bình phương bên phải:
\[ x + 4 = 9 - 6\sqrt{1 - 2x} + (1 - 2x) \]
\[ x + 4 = 10 - 2x - 6\sqrt{1 - 2x} \]
\[ 6\sqrt{1 - 2x} = 10 - 2x - x - 4 \]
\[ 6\sqrt{1 - 2x} = 6 - 3x \]
Bước 4: Chia cả hai bên cho 6:
\[ \sqrt{1 - 2x} = 1 - \frac{x}{2} \]
Bước 5: Bình phương lại để loại bỏ dấu căn:
\[ 1 - 2x = \left(1 - \frac{x}{2}\right)^2 \]
Bước 6: Giải phương trình:
\[ 1 - 2x = 1 - x + \frac{x^2}{4} \]
\[ 0 = \frac{x^2}{4} + x - 2x \]
\[ 0 = \frac{x^2}{4} - x \]
Bước 7: Nhân cả phương trình với 4 để loại bỏ mẫu số:
\[ 0 = x^2 - 4x \]
\[ x(x - 4) = 0 \]
Giải phương trình ta có:
\[ x = 0 \] hoặc \( x = 4 \)
Bước 8: Kiểm tra cả hai nghiệm:
- Với \( x = 0 \):
\[ \sqrt{0 + 4} + \sqrt{1 - 2(0)} = \sqrt{4} + \sqrt{1} = 2 + 1 = 3 \] (Đúng)
- Với \( x = 4 \):
\[ \sqrt{4 + 4} + \sqrt{1 - 2(4)} = \sqrt{8} + \sqrt{1 - 8} \] (không hợp lệ do căn bậc hai của số âm)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 0 \]
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
