Giúp mình Vs mọi người
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mình Vs mọi người
This anwser using AI, please
Để giải phương trình \( 2y^2 - 3y + 1 = 0 \), chúng ta sẽ sử dụng công thức nghiệm của một phương trình bậc hai, đó là:
\[ y = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
Trong phương trình \( 2y^2 - 3y + 1 = 0 \), các hệ số là:
- \( a = 2 \)
- \( b = -3 \)
- \( c = 1 \)
Bước 1: Tính biệt thức \( D \):
\[ D = b^2 - 4ac = (-3)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 1 \]
\[ D = 9 - 8 = 1 \]
Bước 2: Tính nghiệm:
Vì \( D > 0 \), phương trình có hai nghiệm phân biệt. Sử dụng công thức nghiệm:
\[ y_1 = \frac{-(-3) + \sqrt{1}}{2 \cdot 2} \]
\[ y_1 = \frac{3 + 1}{4} = \frac{4}{4} = 1 \]
\[ y_2 = \frac{-(-3) - \sqrt{1}}{2 \cdot 2} \]
\[ y_2 = \frac{3 - 1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ y_1 = 1 \quad và \quad y_2 = \frac{1}{2} \]
Kết luận: Hai nghiệm của phương trình \( 2y^2 - 3y + 1 = 0 \) là \( y = 1 \) và \( y = \frac{1}{2} \).
\[ y = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
Trong phương trình \( 2y^2 - 3y + 1 = 0 \), các hệ số là:
- \( a = 2 \)
- \( b = -3 \)
- \( c = 1 \)
Bước 1: Tính biệt thức \( D \):
\[ D = b^2 - 4ac = (-3)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 1 \]
\[ D = 9 - 8 = 1 \]
Bước 2: Tính nghiệm:
Vì \( D > 0 \), phương trình có hai nghiệm phân biệt. Sử dụng công thức nghiệm:
\[ y_1 = \frac{-(-3) + \sqrt{1}}{2 \cdot 2} \]
\[ y_1 = \frac{3 + 1}{4} = \frac{4}{4} = 1 \]
\[ y_2 = \frac{-(-3) - \sqrt{1}}{2 \cdot 2} \]
\[ y_2 = \frac{3 - 1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ y_1 = 1 \quad và \quad y_2 = \frac{1}{2} \]
Kết luận: Hai nghiệm của phương trình \( 2y^2 - 3y + 1 = 0 \) là \( y = 1 \) và \( y = \frac{1}{2} \).
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
