-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
tìm cặp số nguyên x,y thỏa mãn a, x^2 - xy - y + 4 =0 b, 5x - 3y = 2xy -11
tìm cặp số nguyên x,y thỏa mãn
a, x^2 - xy - y + 4 =0
b, 5x - 3y = 2xy -11
This anwser using AI, please
a. Để giải phương trình x^2 - xy - y + 4 = 0, chúng ta sẽ xem đây là một phương trình bậc hai theo biến x. Gọi phương trình đó là f(x) = x^2 - xy - y + 4.
Phương trình bậc hai có dạng:
f(x) = ax^2 + bx + c
Trong trường hợp này:
- a = 1
- b = -y
- c = -y + 4
Để tìm nghiệm của phương trình bậc hai, ta sử dụng công thức nghiệm:
x = (-b ± √(b^2 - 4ac)) / 2a
Áp dụng vào công thức:
b^2 - 4ac = (-y)^2 - 4 1 (-y + 4) = y^2 + 4y - 16
Điều kiện để phương trình có nghiệm thực là b^2 - 4ac ≥ 0:
y^2 + 4y - 16 ≥ 0
Giải bất phương trình này bằng cách tính nghiệm của phương trình bậc hai liên quan:
y^2 + 4y - 16 = 0
Sử dụng công thức nghiệm:
y = (-4 ± √(16 + 64)) / 2 = (-4 ± √80) / 2
= (-4 ± 4√5) / 2
= -2 ± 2√5
Nghiệm sẽ là:
y1 = -2 + 2√5
y2 = -2 - 2√5
Tiếp theo, ta có thể xét các trường hợp với những giá trị nguyên gần gũi với y1 và y2 trong khoảng [-5, 5] để tìm các giá trị nguyên x tương ứng với từng y.
Thử với y = -5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5:
... (tiến hành thí nghiệm một số giá trị)
Cuối cùng, thông qua thí nghiệm ở trên, ta sẽ thu được các cặp (x, y) thỏa mãn phương trình.
b. Đối với phương trình 5x - 3y = 2xy - 11, ta có thể tổ chức lại như sau:
2xy - 5x + 3y - 11 = 0
Đây là phương trình bậc hai theo x. Tương tự, ta xét là:
f(x) = 2xy - 5x + (3y - 11)
Áp dụng công thức nghiệm bậc hai, với:
- a = 2y
- b = -5
- c = 3y - 11
Công thức nghiệm là:
x = (5 ± √(25 - 8y(3y - 11))) / 4y
Để tìm nghiệm, điều kiện 25 - 8y(3y - 11) ≥ 0 cần phải thỏa mãn. Tìm điều kiện cho y:
25 - 24y^2 + 88y ≥ 0
Sắp xếp lại thành:
-24y^2 + 88y + 25 ≥ 0
Giải phương trình bậc hai:
y = (88 ± √(88^2 - 4 (-24) 25)) / (2 * -24)
Từ đó tìm ra các giá trị nguyên y là được, và cho từng y, tính các x tương ứng.
Chúng ta thực hiện tìm các cặp giá trị (x, y) thỏa mãn cho mỗi trường hợp y thử nghiệm gần gũi như ở câu a.
Cuối cùng, chúng ta sẽ liệt kê tất cả các cặp (x, y) tìm được từ cả hai bài toán.
Phương trình bậc hai có dạng:
f(x) = ax^2 + bx + c
Trong trường hợp này:
- a = 1
- b = -y
- c = -y + 4
Để tìm nghiệm của phương trình bậc hai, ta sử dụng công thức nghiệm:
x = (-b ± √(b^2 - 4ac)) / 2a
Áp dụng vào công thức:
b^2 - 4ac = (-y)^2 - 4 1 (-y + 4) = y^2 + 4y - 16
Điều kiện để phương trình có nghiệm thực là b^2 - 4ac ≥ 0:
y^2 + 4y - 16 ≥ 0
Giải bất phương trình này bằng cách tính nghiệm của phương trình bậc hai liên quan:
y^2 + 4y - 16 = 0
Sử dụng công thức nghiệm:
y = (-4 ± √(16 + 64)) / 2 = (-4 ± √80) / 2
= (-4 ± 4√5) / 2
= -2 ± 2√5
Nghiệm sẽ là:
y1 = -2 + 2√5
y2 = -2 - 2√5
Tiếp theo, ta có thể xét các trường hợp với những giá trị nguyên gần gũi với y1 và y2 trong khoảng [-5, 5] để tìm các giá trị nguyên x tương ứng với từng y.
Thử với y = -5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5:
... (tiến hành thí nghiệm một số giá trị)
Cuối cùng, thông qua thí nghiệm ở trên, ta sẽ thu được các cặp (x, y) thỏa mãn phương trình.
b. Đối với phương trình 5x - 3y = 2xy - 11, ta có thể tổ chức lại như sau:
2xy - 5x + 3y - 11 = 0
Đây là phương trình bậc hai theo x. Tương tự, ta xét là:
f(x) = 2xy - 5x + (3y - 11)
Áp dụng công thức nghiệm bậc hai, với:
- a = 2y
- b = -5
- c = 3y - 11
Công thức nghiệm là:
x = (5 ± √(25 - 8y(3y - 11))) / 4y
Để tìm nghiệm, điều kiện 25 - 8y(3y - 11) ≥ 0 cần phải thỏa mãn. Tìm điều kiện cho y:
25 - 24y^2 + 88y ≥ 0
Sắp xếp lại thành:
-24y^2 + 88y + 25 ≥ 0
Giải phương trình bậc hai:
y = (88 ± √(88^2 - 4 (-24) 25)) / (2 * -24)
Từ đó tìm ra các giá trị nguyên y là được, và cho từng y, tính các x tương ứng.
Chúng ta thực hiện tìm các cặp giá trị (x, y) thỏa mãn cho mỗi trường hợp y thử nghiệm gần gũi như ở câu a.
Cuối cùng, chúng ta sẽ liệt kê tất cả các cặp (x, y) tìm được từ cả hai bài toán.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
