Giải bài 1 bằng tiếng việt chi tiết
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Giải bài 1 bằng tiếng việt chi tiết
This anwser using AI, please
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ lần lượt phân tích các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp và tính toán số dư tiền mặt cuối tháng 2.
1. Phân tích các nghiệp vụ:
- Ngày 2: Doanh nghiệp thu được nợ từ khách hàng. Số tiền là 50.000.000 VNĐ.
- Ngày 5: Chi tiêu tiền mặt để mua nguyên liệu nhập kho. Số tiền là 16.000.000 VNĐ.
- Ngày 11: Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên. Số tiền là 35.000.000 VNĐ.
- Ngày 16: Rút tiền gửi ngân hàng bằng tiền mặt. Số tiền là 150.000.000 VNĐ.
- Ngày 19: Chi tiền mặt trả nợ cho người bán. Số tiền là 21.000.000 VNĐ.
- Ngày 22: Dùng tiền mặt để trả nợ ngắn hạn. Số tiền là 90.000.000 VNĐ.
- Ngày 25: Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Số tiền là 34.000.000 VNĐ.
- Ngày 27: Bán hàng thu về bằng tiền mặt. Số tiền là 15.000.000 VNĐ.
2. Tính toán và lập bảng sổ cái cho tài khoản "Tiền mặt":
- Số dư đầu kỳ (đầu tháng 2): 100.000.000 VNĐ.
3. Tính số dư tiền mặt sau từng nghiệp vụ:
- Ngày 2: 100.000.000 + 50.000.000 = 150.000.000 VNĐ.
- Ngày 5: 150.000.000 - 16.000.000 = 134.000.000 VNĐ.
- Ngày 11: 134.000.000 - 35.000.000 = 99.000.000 VNĐ.
- Ngày 16: 99.000.000 + 150.000.000 = 249.000.000 VNĐ.
- Ngày 19: 249.000.000 - 21.000.000 = 228.000.000 VNĐ.
- Ngày 22: 228.000.000 - 90.000.000 = 138.000.000 VNĐ.
- Ngày 25: 138.000.000 - 34.000.000 = 104.000.000 VNĐ.
- Ngày 27: 104.000.000 + 15.000.000 = 119.000.000 VNĐ.
4. Số dư cuối kỳ (cuối tháng 2): 119.000.000 VNĐ.
5. Ghi và khóa sổ tài khoản "Tiền mặt":
- Nợ (Bên trái): Số dư đầu kỳ + Các khoản thu (ngày 2 và 27).
- Có (Bên phải): Các khoản chi (ngày 5, 11, 19, 22, 25).
Kết quả:
- Nợ: 100.000.000 + 50.000.000 + 15.000.000 = 165.000.000 VNĐ.
- Có: 16.000.000 + 35.000.000 + 21.000.000 + 90.000.000 + 34.000.000 = 196.000.000 VNĐ.
Cuối cùng, với sự chênh lệch trong số dư, chúng ta sẽ kiểm tra lại các nghiệp vụ phát sinh để đảm bảo tính chính xác của số liệu.
1. Phân tích các nghiệp vụ:
- Ngày 2: Doanh nghiệp thu được nợ từ khách hàng. Số tiền là 50.000.000 VNĐ.
- Ngày 5: Chi tiêu tiền mặt để mua nguyên liệu nhập kho. Số tiền là 16.000.000 VNĐ.
- Ngày 11: Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên. Số tiền là 35.000.000 VNĐ.
- Ngày 16: Rút tiền gửi ngân hàng bằng tiền mặt. Số tiền là 150.000.000 VNĐ.
- Ngày 19: Chi tiền mặt trả nợ cho người bán. Số tiền là 21.000.000 VNĐ.
- Ngày 22: Dùng tiền mặt để trả nợ ngắn hạn. Số tiền là 90.000.000 VNĐ.
- Ngày 25: Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Số tiền là 34.000.000 VNĐ.
- Ngày 27: Bán hàng thu về bằng tiền mặt. Số tiền là 15.000.000 VNĐ.
2. Tính toán và lập bảng sổ cái cho tài khoản "Tiền mặt":
- Số dư đầu kỳ (đầu tháng 2): 100.000.000 VNĐ.
3. Tính số dư tiền mặt sau từng nghiệp vụ:
- Ngày 2: 100.000.000 + 50.000.000 = 150.000.000 VNĐ.
- Ngày 5: 150.000.000 - 16.000.000 = 134.000.000 VNĐ.
- Ngày 11: 134.000.000 - 35.000.000 = 99.000.000 VNĐ.
- Ngày 16: 99.000.000 + 150.000.000 = 249.000.000 VNĐ.
- Ngày 19: 249.000.000 - 21.000.000 = 228.000.000 VNĐ.
- Ngày 22: 228.000.000 - 90.000.000 = 138.000.000 VNĐ.
- Ngày 25: 138.000.000 - 34.000.000 = 104.000.000 VNĐ.
- Ngày 27: 104.000.000 + 15.000.000 = 119.000.000 VNĐ.
4. Số dư cuối kỳ (cuối tháng 2): 119.000.000 VNĐ.
5. Ghi và khóa sổ tài khoản "Tiền mặt":
- Nợ (Bên trái): Số dư đầu kỳ + Các khoản thu (ngày 2 và 27).
- Có (Bên phải): Các khoản chi (ngày 5, 11, 19, 22, 25).
Kết quả:
- Nợ: 100.000.000 + 50.000.000 + 15.000.000 = 165.000.000 VNĐ.
- Có: 16.000.000 + 35.000.000 + 21.000.000 + 90.000.000 + 34.000.000 = 196.000.000 VNĐ.
Cuối cùng, với sự chênh lệch trong số dư, chúng ta sẽ kiểm tra lại các nghiệp vụ phát sinh để đảm bảo tính chính xác của số liệu.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
