-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
helpppppppppppppp meeeeeeeeeeeeeeeeeeeee
This anwser using AI, please
Bài 1:
a) Để tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức A:
Biểu thức A được cho dưới dạng:
\[ A = \left( \frac{x}{x^2 - 4} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2}{x - 2} \right) \cdot \left( 1 - \frac{x}{x + 2} \right) \]
Điều kiện xác định của biểu thức A là các mẫu không được bằng 0.
1. \( x^2 - 4 = 0 \) → \( x = 2 \) hoặc \( x = -2 \) (những giá trị này không hợp lệ).
2. \( x + 2 = 0 \) → \( x = -2 \) (không hợp lệ).
3. \( x - 2 = 0 \) → \( x = 2 \) (không hợp lệ).
Vậy, điều kiện xác định là: \( x \neq 2 \) và \( x \neq -2 \).
Rút gọn:
\[ A = \left( \frac{x}{(x-2)(x+2)} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2}{x - 2} \right) \]
Ta đưa về mẫu chung là \((x - 2)(x + 2)\):
\[ A = \left( \frac{x + 2 - 2(x + 2)}{(x - 2)(x + 2)}\right) \cdot \left( 1 - \frac{x}{x + 2} \right) \]
Bước tiếp theo sẽ phụ thuộc vào các thay đổi trong mẫu số và tính toán tương ứng.
b) Để tìm giá trị của A khi \( x = -4 \):
Thay \( x = -4 \) vào biểu thức:
\[ A = \left( \frac{-4}{(-4)^2 - 4} + \frac{1}{-4 + 2} - \frac{2}{-4 - 2} \right) \cdot \left( 1 - \frac{-4}{-4 + 2} \right) \]
Tính từng phần:
1. \( A = \left( \frac{-4}{16 - 4} + \frac{1}{-2} - \frac{2}{-6} \right) \cdot \left( 1 + 2 \right) \)
2. \( A = \left( \frac{-4}{12} - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \right) \cdot 3 \)
Sau khi rút gọn từng phần, ta có giá trị cuối cùng.
Bài 2:
a) Để tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức A:
Biểu thức A là:
\[ A = \frac{x}{x + 1} + \frac{1}{x - 1} - \frac{4x}{2 - 2x^2} \]
Điều kiện xác định:
1. \( x + 1 \neq 0 \) → \( x \neq -1 \)
2. \( x - 1 \neq 0 \) → \( x \neq 1 \)
3. \( 2 - 2x^2 \neq 0 \) → \( x^2 \neq 1 \) → \( x \neq 1 \) và \( x \neq -1 \)
Rút gọn biểu thức cần tính toán theo mẫu chung và kết hợp các phần tử.
b) Tính giá trị của A khi \( |x + 1| = 2 \):
Giải điều kiện \( |x + 1| = 2 \):
1. \( x + 1 = 2 \rightarrow x = 1 \) (không hợp lệ).
2. \( x + 1 = -2 \rightarrow x = -3 \).
Thay \( x = -3 \) vào biểu thức A để tìm giá trị cụ thể.
c) Tìm \( x \) nguyên để A có giá trị nguyên:
Cần tìm các giá trị nguyên cho x sao cho phần A không cho kết quả vô hạn và thỏa mãn các điều kiện xác định nêu trên.
a) Để tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức A:
Biểu thức A được cho dưới dạng:
\[ A = \left( \frac{x}{x^2 - 4} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2}{x - 2} \right) \cdot \left( 1 - \frac{x}{x + 2} \right) \]
Điều kiện xác định của biểu thức A là các mẫu không được bằng 0.
1. \( x^2 - 4 = 0 \) → \( x = 2 \) hoặc \( x = -2 \) (những giá trị này không hợp lệ).
2. \( x + 2 = 0 \) → \( x = -2 \) (không hợp lệ).
3. \( x - 2 = 0 \) → \( x = 2 \) (không hợp lệ).
Vậy, điều kiện xác định là: \( x \neq 2 \) và \( x \neq -2 \).
Rút gọn:
\[ A = \left( \frac{x}{(x-2)(x+2)} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2}{x - 2} \right) \]
Ta đưa về mẫu chung là \((x - 2)(x + 2)\):
\[ A = \left( \frac{x + 2 - 2(x + 2)}{(x - 2)(x + 2)}\right) \cdot \left( 1 - \frac{x}{x + 2} \right) \]
Bước tiếp theo sẽ phụ thuộc vào các thay đổi trong mẫu số và tính toán tương ứng.
b) Để tìm giá trị của A khi \( x = -4 \):
Thay \( x = -4 \) vào biểu thức:
\[ A = \left( \frac{-4}{(-4)^2 - 4} + \frac{1}{-4 + 2} - \frac{2}{-4 - 2} \right) \cdot \left( 1 - \frac{-4}{-4 + 2} \right) \]
Tính từng phần:
1. \( A = \left( \frac{-4}{16 - 4} + \frac{1}{-2} - \frac{2}{-6} \right) \cdot \left( 1 + 2 \right) \)
2. \( A = \left( \frac{-4}{12} - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \right) \cdot 3 \)
Sau khi rút gọn từng phần, ta có giá trị cuối cùng.
Bài 2:
a) Để tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức A:
Biểu thức A là:
\[ A = \frac{x}{x + 1} + \frac{1}{x - 1} - \frac{4x}{2 - 2x^2} \]
Điều kiện xác định:
1. \( x + 1 \neq 0 \) → \( x \neq -1 \)
2. \( x - 1 \neq 0 \) → \( x \neq 1 \)
3. \( 2 - 2x^2 \neq 0 \) → \( x^2 \neq 1 \) → \( x \neq 1 \) và \( x \neq -1 \)
Rút gọn biểu thức cần tính toán theo mẫu chung và kết hợp các phần tử.
b) Tính giá trị của A khi \( |x + 1| = 2 \):
Giải điều kiện \( |x + 1| = 2 \):
1. \( x + 1 = 2 \rightarrow x = 1 \) (không hợp lệ).
2. \( x + 1 = -2 \rightarrow x = -3 \).
Thay \( x = -3 \) vào biểu thức A để tìm giá trị cụ thể.
c) Tìm \( x \) nguyên để A có giá trị nguyên:
Cần tìm các giá trị nguyên cho x sao cho phần A không cho kết quả vô hạn và thỏa mãn các điều kiện xác định nêu trên.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
