-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp vs ạ nhanh nha cạm ơn mk cần gấp ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
### Bài 6
a) Chứng minh rằng: \( EB = AC \)
- Xét tam giác \( ABC \) có \( M \) là trung điểm của \( AC \) và \( N \) là trung điểm của \( AB \). Từ định nghĩa, ta có:
- \( AM = MC \) và \( AN = NB \)
- Từ \( E \) là điểm trên đoạn \( NC \) sao cho \( NE = NC \). Ta có:
- \( NC = NE \Rightarrow EC = EB \)
- Xét tam giác \( ENB \) thì \( EB = AC \) dựa vào phương pháp tam giác đồng dạng hoặc tính chất của trung điểm và đoạn thẳng.
b) Chứng minh rằng: \( AC \parallel EB \)
- Từ giả thiết, \( M, N \) là trung điểm của các cạnh \( AC \) và \( AB \), có thể áp dụng định lý về đường trung bình trong tam giác.
- Do đó, \( AC \) song song với \( EB \) nhờ vào quan hệ giữa các đoạn thẳng và các điểm trung bình.
c) Chứng minh \( MD = MB \) sao cho \( \Delta AMD = \Delta CMB \)
- Từ việc chọn điểm \( D \) nằm trên tia đối của \( MB \) mà \( MD = MB \), chúng ta có thể sử dụng định lý về tam giác với cặp cạnh bằng nhau.
- Việc này dẫn đến \( \Delta AMD \cong \Delta CMB \) dựa trên các cạnh bằng nhau và góc chung (cùng góc \( A \) và \( C \)).
d) Chứng minh rằng \( AD = BC \)
- Sử dụng tính chất \( MD = MB \) từ phần (c), nếu \( D \) là trung điểm của đoạn \( AC \), qua đó đưa ra kết luận rằng các đoạn thẳng \( AD \) và \( BC \) có chiều dài bằng nhau do tính chất đối xứng trong tam giác.
e) Chứng minh \( A \) là trung điểm \( ED \)
- Gọi \( D \) là điểm phân giác của \( ABC \) với \( D \in AC \).
- Ta có thể dùng các định lý về trung điểm, đặc biệt là tính chất của phân giác, để chứng minh rằng \( A \) thực sự là trung điểm của đoạn \( ED \).
### Bài 7
- Với tam giác \( ABC \) vuông tại \( A \), theo giả thiết, thực hiện định lý Pitago và các tính chất của tam giác vuông để chứng minh sự đúng đắn của các đoạn và góc trong tam giác.
- Từ đó, có thể đưa ra các chứng minh cụ thể cho từng yếu tố trong hình vẽ.
a) Chứng minh rằng: \( EB = AC \)
- Xét tam giác \( ABC \) có \( M \) là trung điểm của \( AC \) và \( N \) là trung điểm của \( AB \). Từ định nghĩa, ta có:
- \( AM = MC \) và \( AN = NB \)
- Từ \( E \) là điểm trên đoạn \( NC \) sao cho \( NE = NC \). Ta có:
- \( NC = NE \Rightarrow EC = EB \)
- Xét tam giác \( ENB \) thì \( EB = AC \) dựa vào phương pháp tam giác đồng dạng hoặc tính chất của trung điểm và đoạn thẳng.
b) Chứng minh rằng: \( AC \parallel EB \)
- Từ giả thiết, \( M, N \) là trung điểm của các cạnh \( AC \) và \( AB \), có thể áp dụng định lý về đường trung bình trong tam giác.
- Do đó, \( AC \) song song với \( EB \) nhờ vào quan hệ giữa các đoạn thẳng và các điểm trung bình.
c) Chứng minh \( MD = MB \) sao cho \( \Delta AMD = \Delta CMB \)
- Từ việc chọn điểm \( D \) nằm trên tia đối của \( MB \) mà \( MD = MB \), chúng ta có thể sử dụng định lý về tam giác với cặp cạnh bằng nhau.
- Việc này dẫn đến \( \Delta AMD \cong \Delta CMB \) dựa trên các cạnh bằng nhau và góc chung (cùng góc \( A \) và \( C \)).
d) Chứng minh rằng \( AD = BC \)
- Sử dụng tính chất \( MD = MB \) từ phần (c), nếu \( D \) là trung điểm của đoạn \( AC \), qua đó đưa ra kết luận rằng các đoạn thẳng \( AD \) và \( BC \) có chiều dài bằng nhau do tính chất đối xứng trong tam giác.
e) Chứng minh \( A \) là trung điểm \( ED \)
- Gọi \( D \) là điểm phân giác của \( ABC \) với \( D \in AC \).
- Ta có thể dùng các định lý về trung điểm, đặc biệt là tính chất của phân giác, để chứng minh rằng \( A \) thực sự là trung điểm của đoạn \( ED \).
### Bài 7
- Với tam giác \( ABC \) vuông tại \( A \), theo giả thiết, thực hiện định lý Pitago và các tính chất của tam giác vuông để chứng minh sự đúng đắn của các đoạn và góc trong tam giác.
- Từ đó, có thể đưa ra các chứng minh cụ thể cho từng yếu tố trong hình vẽ.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
