-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 8
- Tìm các giá của x để a) $frac{2x+3}{3x-2}$=1 b) x^2 -4/x^2 +3x-7=1/3 c)x^2+x/ 2x^2-4x+2=0
Tìm các giá của x để a) $frac{2x+3}{3x-2}$=1 b) x^2 -4/x^2 +3x-7=1/3 c)x^2+x/ 2x^2-4x+2=0
Tìm các giá của x để
a)
$\frac{2x+3}{3x-2}$=1
b) x^2 -4/x^2 +3x-7=1/3
c)x^2+x/ 2x^2-4x+2=0
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Để giải phương trình
\(\frac{2x+3}{3x-2} = 1\),
ta nhân cả hai vế với \(3x - 2\) (điều này hợp lệ khi \(3x - 2 \neq 0\)):
\(2x + 3 = 1(3x - 2)\)
Dễ dàng xử lý bên phải:
\(2x + 3 = 3x - 2\)
Sau đó, chuyển \(2x\) sang bên phải và \(2\) sang bên trái:
\(3 + 2 = 3x - 2x\)
Từ đó, ta có:
\(5 = x\)
Vậy giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình là \(x = 5\).
b) Để giải phương trình
\(\frac{x^2 - 4}{x^2 + 3x - 7} = \frac{1}{3}\),
ta nhân chéo:
\(3(x^2 - 4) = 1(x^2 + 3x - 7)\)
Giải phương trình này:
\(3x^2 - 12 = x^2 + 3x - 7\)
Chuyển tất cả về một bên:
\(3x^2 - x^2 - 3x - 12 + 7 = 0\)
Rút gọn lại:
\(2x^2 - 3x - 5 = 0\)
Sử dụng công thức nghiệm cho phương trình bậc hai, ta có:
\(x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}\)
Với \(a = 2\), \(b = -3\), \(c = -5\):
Rút gọn vào công thức:
\(D = (-3)^2 - 42(-5) = 9 + 40 = 49\)
D = 49 lớn hơn 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1 = \frac{3 + 7}{4} = \frac{10}{4} = \frac{5}{2}\)
\(x_2 = \frac{3 - 7}{4} = \frac{-4}{4} = -1\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{5}{2}\) và \(x = -1\).
c) Để giải phương trình
\(\frac{x^2 + x}{2x^2 - 4x + 2} = 0\),
ta biết rằng một phân số bằng 0 khi tử số bằng 0. Do đó, ta chỉ cần giải \(x^2 + x = 0\):
\(x(x + 1) = 0\)
Điều này cho ta hai nghiệm:
\(x_1 = 0\)
\(x_2 = -1\)
Các giá trị của \(x\) này là \(x = 0\) và \(x = -1\).
Chú ý rằng mẫu số \(2x^2 - 4x + 2\) không được bằng 0. Giải \(2x^2 - 4x + 2 = 0\) để tìm các giá trị x mà mẫu không được bằng 0.
Rút gọn giống như bậc 2 trên:
\(x^2 - 2x + 1 = 0 \)
(Nhân cả hai bên với 1/2)
Điều này có thể viết thành:
\((x - 1)^2 = 0\)
Nghiệm là \(x = 1\), nơi mẫu số bằng 0.
Vì vậy, các giá trị của \(x\) mà không cho mẫu bằng 0 là \(x = 0\) và \(x = -1\).
\(\frac{2x+3}{3x-2} = 1\),
ta nhân cả hai vế với \(3x - 2\) (điều này hợp lệ khi \(3x - 2 \neq 0\)):
\(2x + 3 = 1(3x - 2)\)
Dễ dàng xử lý bên phải:
\(2x + 3 = 3x - 2\)
Sau đó, chuyển \(2x\) sang bên phải và \(2\) sang bên trái:
\(3 + 2 = 3x - 2x\)
Từ đó, ta có:
\(5 = x\)
Vậy giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình là \(x = 5\).
b) Để giải phương trình
\(\frac{x^2 - 4}{x^2 + 3x - 7} = \frac{1}{3}\),
ta nhân chéo:
\(3(x^2 - 4) = 1(x^2 + 3x - 7)\)
Giải phương trình này:
\(3x^2 - 12 = x^2 + 3x - 7\)
Chuyển tất cả về một bên:
\(3x^2 - x^2 - 3x - 12 + 7 = 0\)
Rút gọn lại:
\(2x^2 - 3x - 5 = 0\)
Sử dụng công thức nghiệm cho phương trình bậc hai, ta có:
\(x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}\)
Với \(a = 2\), \(b = -3\), \(c = -5\):
Rút gọn vào công thức:
\(D = (-3)^2 - 42(-5) = 9 + 40 = 49\)
D = 49 lớn hơn 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1 = \frac{3 + 7}{4} = \frac{10}{4} = \frac{5}{2}\)
\(x_2 = \frac{3 - 7}{4} = \frac{-4}{4} = -1\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{5}{2}\) và \(x = -1\).
c) Để giải phương trình
\(\frac{x^2 + x}{2x^2 - 4x + 2} = 0\),
ta biết rằng một phân số bằng 0 khi tử số bằng 0. Do đó, ta chỉ cần giải \(x^2 + x = 0\):
\(x(x + 1) = 0\)
Điều này cho ta hai nghiệm:
\(x_1 = 0\)
\(x_2 = -1\)
Các giá trị của \(x\) này là \(x = 0\) và \(x = -1\).
Chú ý rằng mẫu số \(2x^2 - 4x + 2\) không được bằng 0. Giải \(2x^2 - 4x + 2 = 0\) để tìm các giá trị x mà mẫu không được bằng 0.
Rút gọn giống như bậc 2 trên:
\(x^2 - 2x + 1 = 0 \)
(Nhân cả hai bên với 1/2)
Điều này có thể viết thành:
\((x - 1)^2 = 0\)
Nghiệm là \(x = 1\), nơi mẫu số bằng 0.
Vì vậy, các giá trị của \(x\) mà không cho mẫu bằng 0 là \(x = 0\) và \(x = -1\).
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese