Cho 3 gam Mg vào 100 ml dung dịch Hcl có nồng độ 1M phản ứng xảy ra hoàn toànA. Viết phương trình phản ứngB. Tính thể tích khí thoát ra (25°C, 1 bar)C. Tính nồng độ Mgcl2Tóm tắt

Cho 3 gam Mg vào 100 ml dung dịch Hcl có nồng độ 1M phản ứng xảy ra hoàn toàn

A. Viết phương trình phản ứng

B. Tính thể tích khí thoát ra (25°C, 1 bar)

C. Tính nồng độ Mgcl2

Tóm tắt

This anwser using AI, please
A. Phương trình phản ứng:

Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂↑

B. Tính thể tích khí thoát ra (25°C, 1 bar):

1. Tính số mol Mg:

Số mol của Mg = khối lượng / khối lượng mol
= 3 g / 24,3 g/mol ≈ 0,123 mol

2. Tính số mol H₂ thoát ra:

Từ phương trình phản ứng, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H₂.

Vậy số mol H₂ = 0,123 mol.

3. Tính thể tích khí H₂ thoát ra điều kiện tiêu chuẩn:

Sử dụng công thức: V = nRT/P

Trong đó:
- n = 0,123 mol
- R = 0,0831 L·bar/(K·mol)
- T = 25°C = 298 K
- P = 1 bar

V = 0,123 mol × 0,0831 L·bar/(K·mol) × 298 K / 1 bar ≈ 3,02 L

C. Tính nồng độ MgCl₂:

1. Số mol MgCl₂ bằng số mol của Mg = 0,123 mol.

2. Thể tích dung dịch = 100 ml = 0,1 L.

Nồng độ = số mol / thể tích

Nồng độ MgCl₂ = 0,123 mol / 0,1 L = 1,23 M.
Post Reply