-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Làm abc thooiaiisisisisiisis rảnh thì d :)))
This anwser using AI, please
Để giải quyết bài toán này, hãy phân tích các thông tin và câu hỏi một cách chi tiết.
Dữ liệu được cung cấp là số giờ học thêm của 30 học sinh, được ghi lại như sau:
2, 2, 1, 3, 5, 5, 6, 7, 6, 7, 8, 7, 6, 6, 7, 0, 4, 6, 0, 8, 7, 7, 0, 6, 8, 7
Đầu tiên, chúng ta tính các số liệu thống kê cần thiết:
1. Trung bình (mean):
- Tính tổng số giờ học thêm:
2 + 2 + 1 + 3 + 5 + 5 + 6 + 7 + 6 + 7 + 8 + 7 + 6 + 6 + 7 + 0 + 4 + 6 + 0 + 8 + 7 + 7 + 0 + 6 + 8 + 7 = 133
- Trung bình = Tổng / Số lượng = 133 / 30 ≈ 4.43
2. Trung vị (median):
- Sắp xếp dữ liệu: 0, 0, 1, 2, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 6, 6, 6, 6, 7, 7, 7, 7, 7, 8, 8
- Với 30 dữ liệu (số lượng chẵn), trung vị là trung bình của hai giá trị giữa: 6 và 6.
- Trung vị = (6+6)/2 = 6
3. Mốt (mode):
- Tính tần suất của mỗi giá trị. Từ dữ liệu, ta có:
- 0: 3 lần
- 1: 1 lần
- 2: 2 lần
- 3: 1 lần
- 4: 1 lần
- 5: 2 lần
- 6: 6 lần
- 7: 6 lần
- 8: 2 lần
- Ta nhận thấy 6 và 7 là 2 giá trị xuất hiện nhiều nhất. Vậy mốt = 6 và 7.
4. Khoảng cách từ Q1 đến Q2:
- Q1 là giá trị tại vị trí ¼ (7.5) của dữ liệu sắp xếp, tức là giữa giá trị thứ 7 (5) và giá trị thứ 8 (6), Q1 = (5+6)/2 = 5.5.
- Q2 (Trung vị) đã được tính là 6.
5. Diễn giải (Điều này nói lên rằng mẫu số liệu tập trung với mật độ cao ở bên trái của Q2):
- Với Q1 < Q2, ta có thể nhận thấy rằng điều này cho biết có nhiều dữ liệu tập trung về phía trái của dữ liệu.
Vì vậy, phân tích từng phương án:
a) Giờ học trung bình của 30 học sinh là 5: SAI (đúng là khoảng 4.43).
b) Số trung vị là 5: SAI (trung vị là 6).
c) Một của mốt là 6: ĐÚNG (mốt là 6 và 7).
d) Khoảng cách từ Q1 đến Q2 là 2: ĐÚNG (6 - 5.5 = 0.5, đây là sự phân tích nên cần đánh giá cẩn thận).
Kết luận:
- Các mệnh đề đúng hay sai: a) SAI, b) SAI, c) ĐÚNG, d) Cần xem xét lại định nghĩa rõ ràng.
Dữ liệu được cung cấp là số giờ học thêm của 30 học sinh, được ghi lại như sau:
2, 2, 1, 3, 5, 5, 6, 7, 6, 7, 8, 7, 6, 6, 7, 0, 4, 6, 0, 8, 7, 7, 0, 6, 8, 7
Đầu tiên, chúng ta tính các số liệu thống kê cần thiết:
1. Trung bình (mean):
- Tính tổng số giờ học thêm:
2 + 2 + 1 + 3 + 5 + 5 + 6 + 7 + 6 + 7 + 8 + 7 + 6 + 6 + 7 + 0 + 4 + 6 + 0 + 8 + 7 + 7 + 0 + 6 + 8 + 7 = 133
- Trung bình = Tổng / Số lượng = 133 / 30 ≈ 4.43
2. Trung vị (median):
- Sắp xếp dữ liệu: 0, 0, 1, 2, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 6, 6, 6, 6, 7, 7, 7, 7, 7, 8, 8
- Với 30 dữ liệu (số lượng chẵn), trung vị là trung bình của hai giá trị giữa: 6 và 6.
- Trung vị = (6+6)/2 = 6
3. Mốt (mode):
- Tính tần suất của mỗi giá trị. Từ dữ liệu, ta có:
- 0: 3 lần
- 1: 1 lần
- 2: 2 lần
- 3: 1 lần
- 4: 1 lần
- 5: 2 lần
- 6: 6 lần
- 7: 6 lần
- 8: 2 lần
- Ta nhận thấy 6 và 7 là 2 giá trị xuất hiện nhiều nhất. Vậy mốt = 6 và 7.
4. Khoảng cách từ Q1 đến Q2:
- Q1 là giá trị tại vị trí ¼ (7.5) của dữ liệu sắp xếp, tức là giữa giá trị thứ 7 (5) và giá trị thứ 8 (6), Q1 = (5+6)/2 = 5.5.
- Q2 (Trung vị) đã được tính là 6.
5. Diễn giải (Điều này nói lên rằng mẫu số liệu tập trung với mật độ cao ở bên trái của Q2):
- Với Q1 < Q2, ta có thể nhận thấy rằng điều này cho biết có nhiều dữ liệu tập trung về phía trái của dữ liệu.
Vì vậy, phân tích từng phương án:
a) Giờ học trung bình của 30 học sinh là 5: SAI (đúng là khoảng 4.43).
b) Số trung vị là 5: SAI (trung vị là 6).
c) Một của mốt là 6: ĐÚNG (mốt là 6 và 7).
d) Khoảng cách từ Q1 đến Q2 là 2: ĐÚNG (6 - 5.5 = 0.5, đây là sự phân tích nên cần đánh giá cẩn thận).
Kết luận:
- Các mệnh đề đúng hay sai: a) SAI, b) SAI, c) ĐÚNG, d) Cần xem xét lại định nghĩa rõ ràng.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
