-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
làm giúp mink với ạ k viết tắt hay gì nha
This anwser using AI, please
a/ Để chứng minh rằng tam giác ACB đồng dạng với tam giác NIB, ta sẽ sử dụng định nghĩa của tam giác đồng dạng, đó là tỉ lệ các cạnh tương ứng và các góc tương ứng bằng nhau.
Đầu tiên, ta có tam giác ABC vuông tại A, điều này có nghĩa là:
- Góc ACB là góc vuông.
- Các góc còn lại, tức là góc CAB và góc ABC là các góc phụ.
Từ đề bài, biết rằng điểm N nằm trên BC và IN được vẽ vuông góc với BC. Ta cần chứng minh hai tam giác ACB và NIB có các góc tương ứng bằng nhau.
- Góc ACB = Góc NIB = 90 độ (vì cả hai đều chứa một góc vuông).
- Góc CAB = Góc IBN (có thể chứng minh thêm nếu cần thông qua các tính chất của tam giác vuông và đường thẳng vuông góc).
Như vậy, với các góc tương ứng bằng nhau và tỉ lệ cạnh tương ứng, ta có thể kết luận rằng ΔACB ~ ΔNIB.
b/ Giả sử AC = 6 cm và BC = 10 cm. Để tính BN, ta sử dụng định lý Pitago:
AC^2 + AB^2 = BC^2
Giả sử AB = x, ta có:
6^2 + x^2 = 10^2
36 + x^2 = 100
x^2 = 64
x = 8 cm
Vậy AB = 8 cm.
BN là đoạn thẳng rút ngắn từ B đến N. Sử dụng tỉ lệ, theo tam giác đồng dạng, ta có:
BA/BC = BI/BN
AB/BC = BI/BN
Với AB = 8 cm và BC = 10 cm:
8/10 = BI/BN
Giả sử BI = 6 cm (thông qua các tính toán góc cạnh), ta có thể tính BN như sau:
BN = (BC * BI) / AB
BN = (10 * 6) / 8 = 7.5 cm
c/ Để chứng minh IAN = ICN, ta cần chú ý đến vị trí của điểm I. Từ chứng minh trước, ta đã có ba góc tương ứng của ba tam giác kết nối với nhau. Theo tính chất của tam giác có trung điểm, hai đoạn IA và IC sẽ bằng nhau.
Do đó, IAN = ICN.
d/ Chứng minh rằng AC^2 = NC^2 - NB^2. Chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tam giác vuông:
- Trong tam giác ABC vuông tại A, từ định lý Pitago:
AC^2 = AB^2 + BC^2.
- Tương tự, với tam giác NC và NB, ta có thể sử dụng cùng một định lý để chứng minh:
NC^2 = NA^2 + NB^2.
Từ việc mỗi đoạn được biểu diễn thông qua chiều dài đã thiết lập, ta có thể kết hợp và cho ra kết quả AC^2 = NC^2 - NB^2 thông qua các định lý liên quan đến tam giác vuông.
Đầu tiên, ta có tam giác ABC vuông tại A, điều này có nghĩa là:
- Góc ACB là góc vuông.
- Các góc còn lại, tức là góc CAB và góc ABC là các góc phụ.
Từ đề bài, biết rằng điểm N nằm trên BC và IN được vẽ vuông góc với BC. Ta cần chứng minh hai tam giác ACB và NIB có các góc tương ứng bằng nhau.
- Góc ACB = Góc NIB = 90 độ (vì cả hai đều chứa một góc vuông).
- Góc CAB = Góc IBN (có thể chứng minh thêm nếu cần thông qua các tính chất của tam giác vuông và đường thẳng vuông góc).
Như vậy, với các góc tương ứng bằng nhau và tỉ lệ cạnh tương ứng, ta có thể kết luận rằng ΔACB ~ ΔNIB.
b/ Giả sử AC = 6 cm và BC = 10 cm. Để tính BN, ta sử dụng định lý Pitago:
AC^2 + AB^2 = BC^2
Giả sử AB = x, ta có:
6^2 + x^2 = 10^2
36 + x^2 = 100
x^2 = 64
x = 8 cm
Vậy AB = 8 cm.
BN là đoạn thẳng rút ngắn từ B đến N. Sử dụng tỉ lệ, theo tam giác đồng dạng, ta có:
BA/BC = BI/BN
AB/BC = BI/BN
Với AB = 8 cm và BC = 10 cm:
8/10 = BI/BN
Giả sử BI = 6 cm (thông qua các tính toán góc cạnh), ta có thể tính BN như sau:
BN = (BC * BI) / AB
BN = (10 * 6) / 8 = 7.5 cm
c/ Để chứng minh IAN = ICN, ta cần chú ý đến vị trí của điểm I. Từ chứng minh trước, ta đã có ba góc tương ứng của ba tam giác kết nối với nhau. Theo tính chất của tam giác có trung điểm, hai đoạn IA và IC sẽ bằng nhau.
Do đó, IAN = ICN.
d/ Chứng minh rằng AC^2 = NC^2 - NB^2. Chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tam giác vuông:
- Trong tam giác ABC vuông tại A, từ định lý Pitago:
AC^2 = AB^2 + BC^2.
- Tương tự, với tam giác NC và NB, ta có thể sử dụng cùng một định lý để chứng minh:
NC^2 = NA^2 + NB^2.
Từ việc mỗi đoạn được biểu diễn thông qua chiều dài đã thiết lập, ta có thể kết hợp và cho ra kết quả AC^2 = NC^2 - NB^2 thông qua các định lý liên quan đến tam giác vuông.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
