-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- QandAs
- Tin Học
- Grade 7
- Viết chương trình pascal cho biết chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của một số có ba chữ số. Ví dụ khi nhập số 357 thì máy in ra: - Chữ số hàng trăm: 3. - Chữ số hàng chục: 5. - Chữ số hàng đơn vị: 7.
Viết chương trình pascal cho biết chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của một số có ba chữ số. Ví dụ khi nhập số 357 thì máy in ra: - Chữ số hàng trăm: 3. - Chữ số hàng chục: 5. - Chữ số hàng đơn vị: 7.
Viết chương trình pascal cho biết chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
của một số có ba chữ số. Ví dụ khi nhập số 357 thì máy in ra:
- Chữ số hàng trăm: 3.
- Chữ số hàng chục: 5.
- Chữ số hàng đơn vị: 7.
This anwser using AI, please
Dưới đây là chương trình Pascal để xác định chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị của một số có ba chữ số:
```pascal
program ChiaCho3ChuSo;
var
so: integer;
hangTram, hangChuc, hangDonVi: integer;
begin
write('Nhập một số có ba chữ số: ');
readln(so);
if (so < 100) or (so > 999) then
begin
writeln('Vui lòng nhập một số có ba chữ số.');
exit;
end;
hangTram := so div 100; // Lấy chữ số hàng trăm
hangChuc := (so div 10) mod 10; // Lấy chữ số hàng chục
hangDonVi := so mod 10; // Lấy chữ số hàng đơn vị
writeln('Chữ số hàng trăm: ', hangTram);
writeln('Chữ số hàng chục: ', hangChuc);
writeln('Chữ số hàng đơn vị: ', hangDonVi);
end.
```
Giải thích:
1. Khai báo biến: Đầu tiên, chúng ta khai báo các biến `so`, `hangTram`, `hangChuc`, và `hangDonVi`. Biến `so` dùng để lưu trữ số nhập vào, và ba biến còn lại dùng để lưu trữ chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
2. Nhập số từ người dùng: Chương trình yêu cầu người dùng nhập một số có ba chữ số.
3. Kiểm tra điều kiện: Chương trình sẽ kiểm tra xem số nhập vào có phải là một số có ba chữ số hay không (từ 100 đến 999). Nếu không, chương trình thông báo yêu cầu nhập lại.
4. Tính toán các chữ số:
- Chữ số hàng trăm: Được tính bằng cách chia số `so` cho 100 (sử dụng phép chia nguyên, `div`), kết quả sẽ là chữ số hàng trăm.
- Chữ số hàng chục: Được tính bằng cách chia `so` cho 10, sau đó lấy phần dư khi chia 10 (sử dụng `mod`) để có chữ số hàng chục.
- Chữ số hàng đơn vị: Lấy phần dư khi chia số `so` cho 10.
5. In kết quả: Cuối cùng, chương trình hiển thị ra màn hình các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Chương trình này sẽ cho phép người sử dụng nhập vào một số có ba chữ số và sẽ hiển thị từng chữ số cụ thể mà không cần thêm giải thích phức tạp nào khác.
```pascal
program ChiaCho3ChuSo;
var
so: integer;
hangTram, hangChuc, hangDonVi: integer;
begin
write('Nhập một số có ba chữ số: ');
readln(so);
if (so < 100) or (so > 999) then
begin
writeln('Vui lòng nhập một số có ba chữ số.');
exit;
end;
hangTram := so div 100; // Lấy chữ số hàng trăm
hangChuc := (so div 10) mod 10; // Lấy chữ số hàng chục
hangDonVi := so mod 10; // Lấy chữ số hàng đơn vị
writeln('Chữ số hàng trăm: ', hangTram);
writeln('Chữ số hàng chục: ', hangChuc);
writeln('Chữ số hàng đơn vị: ', hangDonVi);
end.
```
Giải thích:
1. Khai báo biến: Đầu tiên, chúng ta khai báo các biến `so`, `hangTram`, `hangChuc`, và `hangDonVi`. Biến `so` dùng để lưu trữ số nhập vào, và ba biến còn lại dùng để lưu trữ chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
2. Nhập số từ người dùng: Chương trình yêu cầu người dùng nhập một số có ba chữ số.
3. Kiểm tra điều kiện: Chương trình sẽ kiểm tra xem số nhập vào có phải là một số có ba chữ số hay không (từ 100 đến 999). Nếu không, chương trình thông báo yêu cầu nhập lại.
4. Tính toán các chữ số:
- Chữ số hàng trăm: Được tính bằng cách chia số `so` cho 100 (sử dụng phép chia nguyên, `div`), kết quả sẽ là chữ số hàng trăm.
- Chữ số hàng chục: Được tính bằng cách chia `so` cho 10, sau đó lấy phần dư khi chia 10 (sử dụng `mod`) để có chữ số hàng chục.
- Chữ số hàng đơn vị: Lấy phần dư khi chia số `so` cho 10.
5. In kết quả: Cuối cùng, chương trình hiển thị ra màn hình các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Chương trình này sẽ cho phép người sử dụng nhập vào một số có ba chữ số và sẽ hiển thị từng chữ số cụ thể mà không cần thêm giải thích phức tạp nào khác.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
