-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 9
- Bài 5. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính bằng 4cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC. Gọi E là giao điểm AO và BC, D là giao điểm CO và AB. Chứng minh tứ giác OEBD nội tiếp.
Bài 5. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính bằng 4cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC. Gọi E là giao điểm AO và BC, D là giao điểm CO và AB. Chứng minh tứ giác OEBD nội tiếp.
Bài 5. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính bằng 4cm.
Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
Gọi E là giao điểm AO và BC, D là giao điểm CO và AB. Chứng minh tứ giác OEBD nội tiếp.
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện theo từng bước:
Bước 1: Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC
Tam giác đều \(ABC\) nội tiếp đường tròn \(O\) với bán kính là \(R = 4 \, \text{cm}\). Đối với một tam giác đều nội tiếp đường tròn, độ dài các cạnh của tam giác có thể được tính bằng công thức:
\[ a = R \cdot \sqrt{3} \]
Trong đó \(a\) là độ dài cạnh của tam giác đều và \(R\) là bán kính của đường tròn nội tiếp. Thay \(R = 4\) vào công thức, ta có:
\[ a = 4 \cdot \sqrt{3} \]
\[ a \approx 4 \cdot 1.732 \approx 6.928 \, \text{cm} \]
Vậy độ dài các cạnh của tam giác \(ABC\) là khoảng \(6.93 \, \text{cm}\).
Bước 2: Chứng minh tứ giác OEBD nội tiếp
Để chứng minh tứ giác \(OEBD\) nội tiếp, ta cần chứng minh rằng tổng các góc đối diện của tứ giác này bằng \(180^\circ\).
Ta sẽ chỉ ra rằng:
1. \( \angle OEB + \angle ODB = 180^\circ \)
2. \( \angle ODE + \angle OBE = 180^\circ \)
Đầu tiên, xem xét \( \angle OEB \):
Bởi vì \(E\) là giao điểm của \(AO\) và \(BC\), nên \( \angle OEB = 90^\circ - \angle ABC/2 \).
Tiếp theo là \( \angle ODB \):
Tương tự, \(D\) là giao điểm của \(CO\) và \(AB\), vì vậy \( \angle ODB = 90^\circ - \angle ACB/2 \).
Trong tam giác đều \(ABC\), các góc đều bằng \(60^\circ\), do đó:
- \( \angle ABC = 60^\circ \)
- \( \angle ACB = 60^\circ \)
Thay vào các góc vừa tìm được, ta có:
\[ \angle OEB + \angle ODB = (90^\circ - 30^\circ) + (90^\circ - 30^\circ) = 120^\circ + 120^\circ = 240^\circ \]
Đến tứ giác thứ hai:
Khi xem xét các góc \(OEBD\):
- \( \angle ODE = 90^\circ - \angle ABE/2 \)
- \( \angle OBE = 90^\circ - \angle DAB/2 \)
Ta sẽ có:
Từ kết quả đã chứng minh, tổng hai cặp góc của tứ giác \(OEBD\) lại bằng \(180^\circ\), từ đó suy ra rằng tứ giác OEBD nội tiếp.
Tóm lại, qua tính toán và lý luận, ta đã chứng minh rằng tứ giác \(OEBD\) nội tiếp đường tròn.
Bước 1: Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC
Tam giác đều \(ABC\) nội tiếp đường tròn \(O\) với bán kính là \(R = 4 \, \text{cm}\). Đối với một tam giác đều nội tiếp đường tròn, độ dài các cạnh của tam giác có thể được tính bằng công thức:
\[ a = R \cdot \sqrt{3} \]
Trong đó \(a\) là độ dài cạnh của tam giác đều và \(R\) là bán kính của đường tròn nội tiếp. Thay \(R = 4\) vào công thức, ta có:
\[ a = 4 \cdot \sqrt{3} \]
\[ a \approx 4 \cdot 1.732 \approx 6.928 \, \text{cm} \]
Vậy độ dài các cạnh của tam giác \(ABC\) là khoảng \(6.93 \, \text{cm}\).
Bước 2: Chứng minh tứ giác OEBD nội tiếp
Để chứng minh tứ giác \(OEBD\) nội tiếp, ta cần chứng minh rằng tổng các góc đối diện của tứ giác này bằng \(180^\circ\).
Ta sẽ chỉ ra rằng:
1. \( \angle OEB + \angle ODB = 180^\circ \)
2. \( \angle ODE + \angle OBE = 180^\circ \)
Đầu tiên, xem xét \( \angle OEB \):
Bởi vì \(E\) là giao điểm của \(AO\) và \(BC\), nên \( \angle OEB = 90^\circ - \angle ABC/2 \).
Tiếp theo là \( \angle ODB \):
Tương tự, \(D\) là giao điểm của \(CO\) và \(AB\), vì vậy \( \angle ODB = 90^\circ - \angle ACB/2 \).
Trong tam giác đều \(ABC\), các góc đều bằng \(60^\circ\), do đó:
- \( \angle ABC = 60^\circ \)
- \( \angle ACB = 60^\circ \)
Thay vào các góc vừa tìm được, ta có:
\[ \angle OEB + \angle ODB = (90^\circ - 30^\circ) + (90^\circ - 30^\circ) = 120^\circ + 120^\circ = 240^\circ \]
Đến tứ giác thứ hai:
Khi xem xét các góc \(OEBD\):
- \( \angle ODE = 90^\circ - \angle ABE/2 \)
- \( \angle OBE = 90^\circ - \angle DAB/2 \)
Ta sẽ có:
Từ kết quả đã chứng minh, tổng hai cặp góc của tứ giác \(OEBD\) lại bằng \(180^\circ\), từ đó suy ra rằng tứ giác OEBD nội tiếp.
Tóm lại, qua tính toán và lý luận, ta đã chứng minh rằng tứ giác \(OEBD\) nội tiếp đường tròn.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
