giải giúp e với ạ( đề cương)
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giải giúp e với ạ( đề cương)
This anwser using AI, please
Bài 1 (1,5đ)
a) Công trọng lực và công của lực ma sát:
- Đầu tiên, tính lực trọng trường:
F_trọng = m g = 2 kg 10 m/s² = 20 N.
- Lực song song với mặt phẳng nghiêng:
F_x = F_trọng sin(α) = 20 N sin(30°) = 20 N * 0.5 = 10 N.
- Lực ma sát:
F_ma sát = μ N, trong đó N = F_trọng cos(α) = 20 N cos(30°) = 20 N √3/2 ≈ 17.32 N.
F_ma sát = 0.1 * 17.32 N ≈ 1.73 N.
- Công của trọng lực trên quãng đường d = 3 m:
A_trọng = F_x d = 10 N 3 m = 30 J.
- Công của lực ma sát:
A_ma sát = -F_ma sát d = -1.73 N 3 m ≈ -5.19 J.
b) Độ biến thiên động năng:
- Động năng ban đầu (K_bắt đầu) = 0 (vì vật bắt đầu từ nghỉ).
- Động năng cuối (K_kết thúc) = 0.5 m v². Cần tìm v để tính K_kết thúc.
- Độ biến thiên động năng:
ΔK = K_kết thúc - K_bắt đầu = 30 J - 5.19 J = 24.81 J.
c) Tốc độ của vật khi trượt xuống đến chân dốc:
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
K_bắt đầu + A_trọng + A_ma sát = K_kết thúc.
0 + 30 J - 5.19 J = 0.5 m v².
=> 24.81 J = 0.5 2 kg v².
=> v² = 24.81 / 1 = 24.81.
=> v = √24.81 ≈ 4.98 m/s.
---
Bài 2 (1,5đ)
a) Khi rơi tự do, vật đạt giá trị cực đại, giải thích:
- Vật rơi tự do không chịu lực cản từ không khí, do đó gia tốc của nó luôn bằng giá trị gia tốc trọng trường (g = 10 m/s²).
b) Tính cơ năng của vật ở độ cao 20 m so với mặt đất:
- Cơ năng tại cao độ h được tính bằng công thức: E_p = m g h.
- Với m = 0.2 kg (200 g), h = 20 m:
E_p = 0.2 kg 10 m/s² 20 m = 40 J.
c) Tính năng lượng của vật ở độ cao 20 m so với mặt đất:
- Năng lượng toàn phần của vật khi ở độ cao 20 m gồm động năng và thế năng.
- Khi vật chạm đất, năng lượng thế năng chuyển thành động năng.
---
Hy vọng phần giải này có thể đáp ứng nhu cầu của bạn!
a) Công trọng lực và công của lực ma sát:
- Đầu tiên, tính lực trọng trường:
F_trọng = m g = 2 kg 10 m/s² = 20 N.
- Lực song song với mặt phẳng nghiêng:
F_x = F_trọng sin(α) = 20 N sin(30°) = 20 N * 0.5 = 10 N.
- Lực ma sát:
F_ma sát = μ N, trong đó N = F_trọng cos(α) = 20 N cos(30°) = 20 N √3/2 ≈ 17.32 N.
F_ma sát = 0.1 * 17.32 N ≈ 1.73 N.
- Công của trọng lực trên quãng đường d = 3 m:
A_trọng = F_x d = 10 N 3 m = 30 J.
- Công của lực ma sát:
A_ma sát = -F_ma sát d = -1.73 N 3 m ≈ -5.19 J.
b) Độ biến thiên động năng:
- Động năng ban đầu (K_bắt đầu) = 0 (vì vật bắt đầu từ nghỉ).
- Động năng cuối (K_kết thúc) = 0.5 m v². Cần tìm v để tính K_kết thúc.
- Độ biến thiên động năng:
ΔK = K_kết thúc - K_bắt đầu = 30 J - 5.19 J = 24.81 J.
c) Tốc độ của vật khi trượt xuống đến chân dốc:
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
K_bắt đầu + A_trọng + A_ma sát = K_kết thúc.
0 + 30 J - 5.19 J = 0.5 m v².
=> 24.81 J = 0.5 2 kg v².
=> v² = 24.81 / 1 = 24.81.
=> v = √24.81 ≈ 4.98 m/s.
---
Bài 2 (1,5đ)
a) Khi rơi tự do, vật đạt giá trị cực đại, giải thích:
- Vật rơi tự do không chịu lực cản từ không khí, do đó gia tốc của nó luôn bằng giá trị gia tốc trọng trường (g = 10 m/s²).
b) Tính cơ năng của vật ở độ cao 20 m so với mặt đất:
- Cơ năng tại cao độ h được tính bằng công thức: E_p = m g h.
- Với m = 0.2 kg (200 g), h = 20 m:
E_p = 0.2 kg 10 m/s² 20 m = 40 J.
c) Tính năng lượng của vật ở độ cao 20 m so với mặt đất:
- Năng lượng toàn phần của vật khi ở độ cao 20 m gồm động năng và thế năng.
- Khi vật chạm đất, năng lượng thế năng chuyển thành động năng.
---
Hy vọng phần giải này có thể đáp ứng nhu cầu của bạn!
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
