-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
`=>` tìm x `` `` `=>` uể đăng vào giờ này chắc gì có ai đâu
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để tìm giá trị của x trong bài toán này, ta cần áp dụng định lý về tỷ lệ màng nằm song song.
1. Hình tam giác đầu tiên: Có hai đường song song ST và QR.
- ST || QR.
- Theo định lý Thales, ta có:
- \(\frac{QS}{QP} = \frac{XT}{XR}\)
- Ta có các độ dài:
- \(QS = 4\)
- \(QT = QS + ST = 4 + 5 = 9\)
- \(QR = 8.5\)
- Thay vào công thức:
- \(\frac{4}{9} = \frac{x}{8.5}\)
- Giải phương trình này:
- \(4 \times 8.5 = 9x\)
- \(34 = 9x\)
- \(x = \frac{34}{9} \approx 3.78\).
2. Hình tam giác thứ hai và thứ ba (B): Giả sử chiều dài của AC cũng đã được cho như hình.
- Tương tự, áp dụng định lý Thales cho các đoạn MN và BC.
- Độ dài tương ứng cần thiết cho phương trình.
3. Giải cho các tam giác khác:
- Theo tỷ lệ trong tam giác MNP và các độ dài đã cho, có thể có mẫu tương tự để tìm ra x trong các tam giác tương ứng.
Kết hợp từ hai tam giác, ta có thể tiến hành tính toán cho từng đoạn và tìm ra mỗi x trong đó.
Như vậy, giá trị của x sẽ được tìm qua việc áp dụng định lý cơ bản trong tam giác và tỷ lệ.
1. Hình tam giác đầu tiên: Có hai đường song song ST và QR.
- ST || QR.
- Theo định lý Thales, ta có:
- \(\frac{QS}{QP} = \frac{XT}{XR}\)
- Ta có các độ dài:
- \(QS = 4\)
- \(QT = QS + ST = 4 + 5 = 9\)
- \(QR = 8.5\)
- Thay vào công thức:
- \(\frac{4}{9} = \frac{x}{8.5}\)
- Giải phương trình này:
- \(4 \times 8.5 = 9x\)
- \(34 = 9x\)
- \(x = \frac{34}{9} \approx 3.78\).
2. Hình tam giác thứ hai và thứ ba (B): Giả sử chiều dài của AC cũng đã được cho như hình.
- Tương tự, áp dụng định lý Thales cho các đoạn MN và BC.
- Độ dài tương ứng cần thiết cho phương trình.
3. Giải cho các tam giác khác:
- Theo tỷ lệ trong tam giác MNP và các độ dài đã cho, có thể có mẫu tương tự để tìm ra x trong các tam giác tương ứng.
Kết hợp từ hai tam giác, ta có thể tiến hành tính toán cho từng đoạn và tìm ra mỗi x trong đó.
Như vậy, giá trị của x sẽ được tìm qua việc áp dụng định lý cơ bản trong tam giác và tỷ lệ.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
